Bước 2: Bên bán và bên mua sẽ hẹn nhau 1 ngày nào đó ra phòng công chứng, công chứng hợp đồng mua bán căn hộ - Giấy tờ mang theo: + Bên bán: Sổ hồng, sổ hộ khẩu, đăng kí kết hôn, cmnd 2 vợ chồng + Bên mua: Sổ hộ khẩu, đăng kí kết hôn, cmnd 2 vợ chồng
Sau hơn 4 năm sử dụng dịch vụ của Vietnix, Vgame rất hài lòng về chất lượng dịch vụ và chi phí hợp lý. Đội ngũ kỹ thuật và chăm sóc khách hàng tận tình, giúp giảm bớt workload cho team vận hành của công ty, nhất là khi công ty của mình không có đội ngũ IT chuyên môn.
Tuy nhiên ngay sau khi vợ chồng chị Ngoan bán chung cư không bao lâu, căn hộ "hàng xóm" bên cạnh nhà chị cũng bán căn chung cư tương tự với giá 1,6 tỷ đồng. Nghe hàng xóm kể chuyện chỉ cần đẩy thông tin cho môi giới là đã có khách tới chốt giá "hời" liền mà anh chị
Văn phòng công chứng tiến hành công chứng xác nhận giao dịch của hai bên trong hợp đồng hợp lệ theo quy định pháp luật. 4. Kê khai nộp thuế với cơ quan nhà nước Sau khi công chứng hợp đồng mua bán chung cư xong phải tiến hành kê khai nộp thuế cho cơ quan nhà nước trong vòng 7 ngày làm việc nếu không quá trình chuyển nhượng sẽ bị hủy bỏ.
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán ô tô. Khi thực hiện công chứng hợp đồng mua bán ô tô tại văn phòng công chứng Đào và Đồng nghiệp khách hàng cần cung cấp những giấy tờ sau: - Chứng minh nhân dân; Sổ hộ khẩu; Đăng ký kết hôn của hai vợ chồng người đứng tên
KÝ CÔNG CHỨNG MUA BÁN - KHI SỔ Ở NGÂN HÀNG. 1. Quy trình xử lý. Vê phía Ngân hàng: chỉ trả lại sổ và các loại giấy tờ liên quan cho người bán khi bên bán hoàn thành nghĩa vụ tất toán khoản vay. Về phía công chứng viên: chỉ tiến hành cho các bên ký công chứng mua bán khi
D5zap. Thủ tục công chứng mua bán nhà đất là vô cùng cần thiết bởi qua đó sẽ giúp xác thực tính hợp pháp của các giấy tờ, hồ sơ và hợp đồng mua bán nhà. Trong bài viết này tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách chuẩn bị hồ sơ công chứng, các bước công chứng và những chi phí cần thiết khi làm thủ tục. 1. Hồ sơ chuẩn bị công chứng mua bán nhà đất Khi có nhu cầu làm thủ tục công chứng mua bán nhà đất, cả bên mua và bên bán đều phải chuẩn bị hồ sơ. Theo Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ dưới đây. Đối với người tặng cho, bán nhà đất Sổ hộ khẩu CMND/CCCD của cả vợ và chồng Giấy chứng minh tình trạng hôn nhân Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Sổ đỏ Nếu thay mặt người khác để bán thì cần có hợp đồng ủy quyền Đối với người nhận tặng cho, người mua bán nhà đất Sổ hộ khẩu Giấy chứng minh tình trạng hôn nhân Hộ chiếu hoặc CMND/CCCD Một số giấy tờ khác Hợp đồng có thể được soạn trước khi công chứng hoặc công chứng soạn thảo Phiếu yêu cầu công chứng thường được người mua chuẩn bị sẵn theo mẫu của đơn vị công chức. Phí công chứng sẽ do người yêu cầu công chứng chi trả. Tuy nhiên bên mua và bên bán có thể thỏa thuận trước với nhau về việc người nào sẽ điền phiếu và trả phí công chứng. Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để làm thủ tục công chứng mua bán nhà đất Xem thêm Thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng sổ đỏ 2. Trình tự thủ tục công chứng mua bán nhà đất Tiếp nhận yêu cầu công chứng Bước 1 Xem xét người yêu cầu công chứng có đủ điều kiện không. Người yêu cầu công chứng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Nếu không tổ chức công chứng có quyền từ chối không công chứng hồ sơ. Bước 2 Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ Thụ lý hồ sơ và điền vào sổ công chứng Nếu hồ sơ không đầy đủ Công chứng viên sẽ yêu cầu người công chứng bổ sung thêm giấy tờ Tiến hành công chứng Đối với hợp đồng đã soạn thảo trước khi công chứng Công chứng viên sẽ kiểm tra hợp đồng dự thảo kỹ càng Nếu hợp đồng đúng quy định và hợp lệ thì sẽ chuyển sang bước tiếp theo Nếu không đáp ứng yêu cầu thì người yêu cầu công chứng sẽ phải sửa chữa, bổ sung thì mới được tiếp nhận làm thủ tục công chứng mua bán nhà đất Đối với hợp đồng công chứng chưa soạn thảo Hai bên mua và bán sẽ yêu cầu công chứng viên soạn thảo hợp đồng Sau khi hợp đồng soạn thảo xong sẽ được người yêu cầu công chứng đọc lại toàn bộ Hai bên mua bán nhà sẽ ký xác nhận vào tất cả các trang của hợp đồng trước sự chứng kiến của công chứng viên Tiếp đó các bên yêu cầu công chứng sẽ được yêu cầu xuất trình giấy tờ bản chính để đối chiếu với bản sao Lưu lại lời chứng, ký và đóng dấu vào hợp đồng Thủ tục công chứng mua bán nhà đất sẽ được thực hiện nhanh gọn nếu các giấy tờ hợp lệ Xem thêm Mua đất cần giấy tờ gì? Tìm hiểu thủ tục, phí chuyển nhượng Những lưu ý khi công chứng mua bán nhà Công chứng hồ sơ phải được thực hiện tại các đơn vị công chứng trong khu vực có nhà đất Các đơn vị được phép công chứng bao gồm Văn phòng công chứng tư nhân và Phòng công chứng Nhà nước Nếu người yêu cầu công chứng không có khả năng đi lại, già yếu… thì quá trình công chứng có thể được thực hiện ở các địa điểm khác không phải văn phòng công chứng Thời hạn công chứng không được lâu hơn 2 ngày làm việc. Nếu nội dung trong hợp đồng quá phức tạp thì thời gian có thể dài hơn nhưng không được hơn 10 ngày làm việc. 3. Chi phí công chứng Căn cứ trên khoản 2, Điều 4, Thông tư 257/2016/TT-BTC, các khoản phí khi làm thủ tục công chứng mua bán nhà đất được tính toán như sau Nếu chỉ có đất Dựa trên giá trị quyền sử dụng đất để tính phí công chứng hợp đồng mua bán Công chứng viên sẽ tính chi phí sau khi hoàn thành thủ tục công chứng mua bán nhà đất Nếu trên đất có công trình xây dựng, nhà ở Ngoài giá trị quyền sử dụng đất thì chi phí công chứng còn dựa trên giá trị công trình, nhà ở và các tài sản gắn liền với đất. Cụ thể như sau Giá trị hợp đồng chuyển nhượng dưới 50 triệu thì mức thu là đồng Giá trị hợp đồng từ 50 đến 100 triệu đồng thì mức thu là đồng Giá trị hợp đồng từ 100 triệu đến 1 tỷ đồng thì mức thu là giá trị hợp đồng hoặc tài sản Giá trị hợp đồng từ 1 đến 3 tỷ đồng thì mức thu là 1 triệu đồng + của giá trị hợp đồng hoặc tài sản Giá trị hợp đồng từ 3 đến 5 tỷ đồng thì mức thu là triệu đồng + của giá trị hợp đồng hoặc tài sản Giá trị hợp đồng từ 5 đến 10 tỷ đồng thì mức thu là triệu đồng + giá trị hợp đồng hoặc tài sản Giá trị hợp đồng từ 10 đến 100 tỷ đồng thì mức thu là triệu đồng + giá trị của hợp đồng hoặc tài sản Giá trị hợp đồng chuyển nhượng trên 100 tỷ đồng thì mức thu là triệu đồng + giá trị hợp đồng hoặc tài sản tối đa được phép thu 70 triệu đồng với mỗi trường hợp Như vậy có thể thấy thủ tục công chứng mua bán nhà đất không quá phức tạp. Quan trọng nhất là khâu chuẩn bị giấy tờ và soạn thảo hợp đồng cần thực hiện đầy đủ, chính xác và hợp lệ. Nếu bạn muốn biết cách để tránh gặp rủi ro khi đầu tư bất động sản, hãy tham gia ngay Khóa học miễn phí 3 ngày về Kinh doanh & Đầu tư bất động sản của NIK! Thay vì THỬ, MẤT TIỀN và SAI >> ĐĂNG KÝ HỌC TRÍ TUỆ ĐẦU TƯ Xem thêm Thủ tục bán đất cập nhật mới nhất 2023 Quy trình, thủ tục mua bán nhà đất cập nhật chi tiết 2023
Để sang tên Giấy chứng nhận Sổ đỏ thì một trong những việc đầu tiên phải làm là công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho nhà đất. Muốn công chứng thì các bên cần chuẩn bị hồ sơ và phí. 1. Mua bán nhà đất phải công chứng hoặc chứng thựcĐiểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”Như vậy, khi hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho nhà, đất với nhau phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp Công chứng hợp đồng nhà đất ở đâu?Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định phạm vi công chứng như sau“Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”Theo đó, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với thì các bên công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà thêm 2 trường hợp bị từ chối công chứng di chúc nhà đấtQuy định về công chứng hợp đồng nhà đất Ảnh minh họa3. Hồ sơ công chứng hợp đồngCăn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở phải chuẩn bị các giấy tờ như sauBên chuyển nhượng, bên tặng choBên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho- Giấy chứng nhận quyền sử dụng Bản sao giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ Sổ hộ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân.- Hợp đồng ủy quyền nếu được ủy quyền để thực hiện việc chuyển nhượng.- Bản sao giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ Sổ hộ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân.Lưu ý - Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức công Các bên có thể soạn trước hợp đồng thông thường các bên ra tổ chức công chứng yêu cầu soạn thảo hợp đồng và phải trả thù lao. 4. Trình tự, thủ tục công chứngBước 1 Tiếp nhận yêu cầu công chứngCác bên chuyển nhượng, tặng cho phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu không sẽ từ chối yêu cầu công tiếp nhận yêu cầu công chứng thì công chứng viên sẽ kiểm tra hồ sơ- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung theo quy 2 Thực hiện công chứngTrường hợp 1 Các bên có hợp đồng soạn trước- Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng+ Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo.+ Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công hợp 2 Các bên không soạn hợp đồng trước- Các bên yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo hợp đồng theo sự thỏa thuận của các Người yêu cầu công chứng đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng, phải ký trước mặt công chứng Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối Ghi lời chứng, ký và đóng dấu.* Thời hạn công chứng Không quá 02 ngày làm việc, với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm Phí công chứng hợp đồng, giao dịch* Căn cứ tính phí công chứngTheo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng giao dịch, hợp đồng được xác định theo giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản, cụ thể- Nếu chỉ có đất thì tính trên giá trị quyền sử dụng Nếu có đất và tài sản gắn liền với đất như nhà ở, công trình xây dựng thì tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng.* Mức thu phí công chứngTTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu1Dưới 50 triệu đồng2Từ 50 - 100 triệu đồng3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao trên 01 - 03 tỷ đồng01 triệu đồng + của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ trên 03 - 05 tỷ triệu đồng + của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ trên 05 - 10 tỷ triệu đồng + của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ trên 10 - 100 tỷ triệu đồng + của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ 100 tỷ triệu đồng + của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp.Lưu ý- Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sauGiá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng x Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước quy Phí công chứng tại văn phòng công chứng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT.6. Ai phải nộp phí công chứng?Khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng 2014 quy định“Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng”Theo đó, người nộp phí công chứng là người yêu cầu công chứng nhưng các bên được phép thỏa thuận về người nộp phí, thù đây là quy định hồ sơ, thủ tục, phí công chứng hợp đồng nhà đất. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho có hiệu lực thì phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên tại cơ quan đăng ký đất đai.
Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất. Cần chuẩn bị những gì để công chứng hợp đồng mua bán nhà đất chính xác nhất?Hợp đồng mua bán nhà đất là loại hợp đồng khá thông dụng trên thực tế. Tuy nhiên về giá trị pháp lý của hợp đồng này người dân lại chưa nắm rõ được, vì vậy trên thực tế vẫn có những tranh chấp khi mua bán nhà đất. Theo quy định của pháp luật khi các bên mua bán nhà đất thì phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán đó. Người dân có thể tự mình đi công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất theo trình tự, thủ tục như sau Mục lục bài viết 1 1. Công chứng, chứng thực là gì? 2 2. Hợp đồng mua bán nhà đất là gì? 3 3. Có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất 4 4. Thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất chứng Theo khoản 1 Điều 2 Luật công chứng 2014, Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận + Tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch; + Tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt sau đây gọi là bản dịch. Mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng. thực Pháp luật hiện hành không khái niệm cụ thể chứng thực là gì, tuy nhiên thông qua các quy định của pháp luật tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì chúng ta có thể hiểu chứng thực là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho các yêu cầu, giao dịch dân sự của người có yêu cầu chứng thực, qua đó đảm bảo tính chính xác, hợp lệ, hợp pháp của các bên tham gia giao dịch, nội dung giao dịch, và giao dịch. Bao gồm Chứng thực bản sao từ bản chính, Chứng thực chữ ký và Chứng thực hợp đồng, giao dịch. 2. Hợp đồng mua bán nhà đất là gì? Hợp đồng mua bán nhà đất là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đó là sự thỏa thuận giữa bên giao đất và bên nhận đất. Bên nhận sẽ phải trả tiền theo thỏa thuận cho bên chuyển nhượng theo quy định. Và để đảm bảo tính hợp pháp cũng như giá trị của hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng mua bán nhà đất phải được công chứng tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng được cấp phép hoạt động. 3. Có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất * Hợp đồng về nhà ở Tại Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 có quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau “1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng. với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng. bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự. công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.” Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì hợp đồng mua bán nhà ở bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, trường hợp mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Việc công chứng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở. * Hợp đồng về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất Căn cứ điểm a và điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, những hợp đồng sau đây phải công chứng hoặc chứng thực – Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ có đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có đất và nhà ở hoặc tài sản khác, trừ hợp đồng chuyển nhượng mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản. – Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. – Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. – Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Như vậy, với các trường hợp hợp đồng pháp luật quy định bắt buộc phải công chứng, chứng thực thì người dân phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng đó. Nếu hợp đồng mua bán nhà đất mà không công chứng thì là hợp đồng vô hiệu không có hiệu lực. Mặt khác, khi sang tên Sổ đỏ mà không có hợp đồng công chứng thì không thể làm thủ tục sang tên được. 4. Thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất sơ Người chuyển nhượng – Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất/nhà đất – Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu bản gốc – Sổ hộ khẩu bản gốc – Hợp đồng ủy quyền mua bán nếu có Trong trường hợp vợ và chồng đồng sở hữu nhà/đất cần phải có đủ giấy tờ cá nhân của cả hai người và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu vợ, chồng cùng sở hữu tài sản đó nhưng đã ly hôn thì phải có thêm giấy chứng nhận ly hôn và giấy tờ chứng minh phân chia tài sản Bên nhận chuyển nhượng nhà đất – Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu bản gốc Nếu đã kết hôn thì cần cả giấy tờ cá nhân của vợ, chồng và giấy đăng kí hết kết hôn nếu 2 vợ chồng đồng sở hữu nhà đất. – Phiếu yêu cầu công chứng,chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất – Hợp đồng ủy quyền mua bán nếu có công chứng, chứng thực – Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất được chuyển nhượng. – Việc chứng thực thực hiện tại UBND cấp xã nơi có đất xã, phường, thị trấn. tự công chứng, chứng thực Bước 1 Người yêu cầu công chứng xuất trình các giấy tờ nêu trên cho Công chứng viên, người chứng thực và trình bày các nội dung các bên đã thỏa thuận. Bước 2 – Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký Văn bản. – Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký. Bước 3 Người yêu cầu công chứng đọc Hợp đồng hoặc nghe Công chứng viên,người chứng thực đọc lại. Khi đồng ý với nội dung thì ký vào văn bản trước mặt Công chứng viên, người chứng thực. Bước 4 Công chứng viên, người chứng thực ký công chứng Hợp đồng. Bước 5 Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí và đóng dấu của cơ quan Công chứng, chứng thực phí công chứng, chứng thực * Phí công chứng Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau Trường hợp 1 Mua bán đất mà không có nhà ở, tài sản trên đất Căn cứ để tính phí công chứng khi mua bán tặng cho đất là giá trị quyền sử dụng đất. Trường hợp 2 Mua bán đất mà có nhà ở, tài sản gắn liền với đất STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu đồng/trường hợp 1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn 2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn 3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng 5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng 6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng 7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. 8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp. Căn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất. Mức phí công chức đối với hợp đồng mua bán nhà, đất cụ thể như sau Lưu ý Trường hợp giá bán đất mà thấp hơn so với giá Nhà nước quy định thì giá trị để tính phí công chứng = Diện tích đất ghi trong hợp đồng x giá đất Nhà nước quy định. *Phí chứng thực Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực quy định như sau STT Nội dung thu Mức thu 1 Phí chứng thực bản sao từ bản chính đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính 2 Phí chứng thực chữ ký đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản 3 Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch a Chứng thực hợp đồng, giao dịch đồng/hợp đồng, giao dịch b Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đồng/hợp đồng, giao dịch c Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực đồng/hợp đồng, giao dịch
Khi chuyển nhượng nhà đất mua bán nhà đất thì các bên phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng. Người dân có thể tự mình thực hiện thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất theo quy định dưới đây. Hợp đồng mua bán nhà đất được phép chứng thựcĐiểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.Theo quy định trên, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ có đất, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đất và nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở,… phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp chuyển nhượng mà một hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức kinh doanh bất động điểm d khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại UBND cấp vậy, hợp đồng chuyển nhượng nhà đất được phép chứng thực, việc chứng thực thực hiện tại UBND cấp xã nơi có đất xã, phường, thị trấn.Xem thêm Công chứng hợp đồng nhà đất Hồ sơ, thủ tục, phí thực hiệnHướng dẫn chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất Ảnh minh họaThủ tục chứng thực hợp đồng mua bán nhà đấtCăn cứ theo Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển nhượng nhà đất được thực hiện như sauBước 1. Nộp hồ sơNgười yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau đây- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực mang bản chính để đối chiếu.- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gọi chung là Giấy chứng nhận.Bước 2. Tiếp nhận hồ sơBước 3. Thực hiện chứng thực Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng Các bên tham gia hợp đồng phải ký trước mặt người thực hiện chứng Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng với hợp đồng có từ 02 trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.* Thời hạn chứng thực hợp đồngTheo Điều 37 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, thời hạn chứng thực hợp đồng không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.* Phí chứng thực đồng/hợp đồng theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1024/QĐ-BTP.Kết luận Trên đây là thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất. Khi các bên chuyển nhượng nhà đất lựa chọn chứng thực thay vì công chứng thì người yêu cầu chứng thực cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và mang tới UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện chứng thực.>> Khi mua bán nhà đất nên công chứng hay chứng thực?Khắc Niệm
Xin chào ban biên tập, tư vấn giúp tôi, cụ thể là hiện tại tôi đang có nhu cầu mua nhà, đất với mục đích đầu tư, tìm kiếm thêm thu nhập. Do đó, tôi muốn biết là hợp đồng mua bán nhà, đất sau khi công chứng thì có hiệu lực khi nào? Tôi nên đến văn phòng công chứng tư hay phòng công chứng nhà nước để công chứng hợp đồng? Công chứng là gì? Văn bản công chứng có hiệu lực khi nào? Nên công chứng tại văn phòng công chứng tư nhân hay phòng công chứng nhà nước? Công chứng là gì? Theo khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng như sau“Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt sau đây gọi là bản dịch mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.”Theo đó, công chứng là việc công chứng viên của tổ chứng hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản; tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch, giấy tờ từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược đồng mua bán nhà, đất có hiệu lực khi nào? Nên công chứng hợp đồng mua bán nhà, đất tại phòng công chứng tư hay phòng công chứng nhà nước?Văn bản công chứng có hiệu lực khi nào?Theo khoản 4 Điều 2 Luật Công chứng 2014 quy định về văn bản công chứng như sau“Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau….4. Văn bản công chứng là hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã được công chứng viên chứng nhận theo quy định của Luật này.”Theo khoản 1 Điều 5 Luật Công chứng 2014 quy định về giá trị pháp lý của văn bản công chứng như sau“Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.”Theo đó thì hợp đồng mua bán nhà, đất là một trong những văn bản công chứng được định nghĩa theo khoản 4 Điều 2 Luật Công chứng 2014. Như vậy, hợp đồng mua bán nhà, đất sẽ có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công công chứng tại văn phòng công chứng tư nhân hay phòng công chứng nhà nước?Theo Điều 19 Luật Công chứng 2014 quy định như sau“Điều 19. Phòng công chứng1. Phòng công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản đại diện theo pháp luật của Phòng công chứng là Trưởng phòng. Trưởng phòng công chứng phải là công chứng viên, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách Tên gọi của Phòng công chứng bao gồm cụm từ “Phòng công chứng” kèm theo số thứ tự thành lập và tên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Phòng công chứng được thành Phòng công chứng sử dụng con dấu không có hình quốc huy. Phòng công chứng được khắc và sử dụng con dấu sau khi có quyết định thành lập. Thủ tục, hồ sơ xin khắc dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của Phòng công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về con dấu.”Theo Điều 22 Luật Công chứng 2014 quy định như sau“Điều 22. Văn phòng công chứng1. Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với loại hình công ty hợp phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng Văn phòng. Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân Văn phòng công chứng phải có trụ sở đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy phòng công chứng có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp Văn phòng công chứng sử dụng con dấu không có hình quốc huy. Văn phòng công chứng được khắc và sử dụng con dấu sau khi có quyết định cho phép thành lập. Thủ tục, hồ sơ xin khắc dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của Văn phòng công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về con dấu.”Theo đó, phòng công chứng và văn phòng công chứng đều bắt buộc đứng đầu bởi công chứng viên. Điểm khác biệt giữa hai tổ chức này là phòng công chứng sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, còn văn phòng công chứng phải được thành lập từ 02 công chứng viên hợp danh trở lên. Phòng công chứng và văn phòng công chứng đều có con dấu lại khoản 1 Điều 5 Luật Công chứng 2014 thì ta thấy sẽ thấy văn bản được công chứng tại phòng công chứng và văn phòng công chứng thì đều có giá trị như nhau, bởi vì phòng công chứng và văn phòng công chứng đều có công chứng viên người đứng đầu tổ chức và đều có con dấu của tổ chức hành nghề công chứng. Và trên thực tế, pháp luật Việt Nam cũng không có quy định nào phân biệt về giá trị của văn bản được công chứng tại phòng chứng và văn phòng công khoản 1 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về mưc phí, lệ phí công chứng như sau“Điều 4. Mức thu phí, lệ phíMức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này như sau1. Mức thu phí công chứng quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.”Theo đó, mức thu phí, lệ phí áp dụng tại phòng công chứng và văn phòng công chứng là như khoản 2 Điều 67 Luật Công chứng 2014 quy định“Điều 67. Thù lao công chứng…2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.”Theo đó, cả phòng công chứng và văn phòng công chứng đều có quyền thu thù lao công chứng sao cho mức thu không vượt quá mức trần thù lao mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành và niêm yết. Thông thường thì thù lao công chứng của văn phòng công chứng sẽ cao hơn do đây là tổ chức được các công chứng viên hợp danh thành lập với mục đích kinh doanh, tìm kiếm lợi đó, người dân cần cân đối về việc đi lại, thời gian và chi phí để chọn tổ chức hành nghề công chứng phù hợp.
Trường hợp đã công chứng mua bán rồi nhưng chủ đất không giao sổ là một rủi ro có thể gặp khi mua bán đất trên thực tế. Theo suy nghĩ của nhiều người, chỉ cần có công chứng là đã có thể yên tâm mà không lường trước được tình huống nêu trên. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể vấn đề và cách xử lý trong trường hợp này. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức được thực hiện phổ biến hiện nay >>Xem thêmCác Lưu Ý Khi Thực Hiện Về Công Chứng, Chứng Thực Giao Dịch Nhà Đất Mục LụcMua bán nhà đất theo quy định pháp luậtThủ tục công chứng khi mua bán đấtHồ sơ cần chuẩn bịTrình tự công chứng hợp đồng mua bán nhàRủi ro khi chuyển nhượng đất đai dù đã có công chứngCách xử lý khi chủ đất không giao sổ Mua bán nhà đất theo quy định pháp luật Căn cứ tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì các tổ chức, hộ gia đình, các cá nhân, tập thể có quyền tách thửa, chuyển nhượng quyền sử dụng đất mua bán ĐẤT NÔNG NGHIỆP, đất thổ cư. Hoạt động mua bán đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai, đồng thời có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. Các điều kiện cần đáp ứng khi mua bán đất là Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất. Khi mua bán đất thì phải làm thủ tục đăng ký biến động đất đai sang tên, nếu không thực hiện thủ tục này thì về mặt pháp lý quyền sử dụng đất vẫn chưa được chuyển cho người mua và từ đó dễ xảy ra tranh chấp. Thủ tục mua bán đất đai diễn ra theo các bước sau Đặt cọc tài sản mua bán không bắt buộc Công chứng hợp đồng mua bán nhà ký hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng theo thời gian đã thỏa thuận. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà đất có sổ đỏ tại văn phòng công chứng. Bên mua thanh toán toàn bộ số tiền còn lại cho bên bán. Lúc này bên bán sẽ bàn giao toàn bộ giấy tờ pháp lý có liên quan tới nhà đất cho bên mua. Sang tên sổ đỏ và nộp thuế theo quy định tại phòng địa chính nơi quản lý nhà đất . Thủ tục công chứng khi mua bán đất Hồ sơ cần chuẩn bị Bản chính giấy tờ nhà đất Bản chính giấy tờ tùy thân của bên mua và bên bán Sổ hộ khẩu; Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận độc thân Giấy tờ liên quan đến việc ủy quyền nếu có Bản chính các giấy tờ khác có liên quan đến thửa đất như tờ khai đã nộp thuế… nếu có; Dự thảo hợp đồng mà các bên chuẩn bị hoặc các bên cũng có thể yêu cầu công chứng tự soạn trên thông tin mà các bên cung cấp. Trình tự công chứng hợp đồng mua bán nhà Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất. Được công chứng tại tổ chức công chứng Gồm Phòng công chứng đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Văn phòng công chứng tư nhân. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được… Các bên mang đầy đủ hồ sơ để yêu cầu công chứng hợp đồng của các bên. Thời hạn công chứng không quá 2 ngày làm việc Đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. Thủ tục được thực hiện như sau Công chứng kiểm tra giấy tờ nếu hợp lệ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu của các bên hoặc theo Hợp đồng mẫu của các bên mang theo. Các bên tiến hành đọc lại, kiểm tra nội dung hợp đồng công chứng soạn. Các bên ký tên, lăn tay vào hợp đồng và công chứng viên công chứng hợp đồng. Các bên đóng lệ phí công chứng và nhận bản chính hợp đồng. Rủi ro khi chuyển nhượng đất đai dù đã có công chứng Dù đã có công chứng nhưng vẫn có thể gặp rủi ro Hiện nay, có những trường hợp dù đã thực hiện việc công chứng nhưng vẫn còn tồn tại những rủi ro pháp lý khi mua bán nhà, đất khiến cho nhiều người tiền mất, tật mang, không được mua được mà lại bị còn tiền. Một số rủi ro có thể kể ra như Một căn nhà đem bán cho hai người, công chứng hợp đồng tại 2 tổ chức hành nghề công chứng khác nhau mà cơ quan công chứng không phát hiện; Khó khăn khi công chứng để phát hiện bên bán sử dụng giấy tờ giả nhằm lừa đảo Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được công chứng, các bên đã giao nhận tiền, nhưng chưa hoàn thành thủ tục chuyển quyền, chưa giao sổ đất thì chủ đất đổi ý không muốn bán. Điều này có thể xuất phát từ phía công chứng viên không tìm ra được những yếu tố không hợp pháp trong hợp đồng, dẫn đến gây ra hậu quả pháp lý không đáng có. Một lý do khác tạo nên rủi ro này đến từ phía các bên thực hiện hợp đồng đã làm trái nghĩa vụ đã cam kết. >> Xem thêm Công Chứng Hợp Đồng Mua Bán Bằng Tiếng Anh Được Không? Cách xử lý khi chủ đất không giao sổ Về mặt quy định của pháp luật thì các giao dịch về bất động sản được công chứng sẽ được đảm bảo về hình thức, tạo điều kiện để các giao dịch đó tiếp tục được các cơ quan có thẩm quyền thực hiện các bước tiếp theo. Trường hợp chủ đất không giao sổ đất dù đã thực hiện việc công chứng thì cần xử lý theo quy định của pháp luật. Việc công chứng các giao dịch về bất động sản mang lại lợi ích cho các bên không chỉ về pháp lý mà còn hạn chế được những ảnh hưởng khi gặp rủi ro. Có thể yêu cầu Tòa án giải quyết khi chủ đất không giao sổ Khi đã công chứng hợp đồng mua bán đất nhưng chủ đất không giao sổ thì hợp đồng công chứng sẽ có giá trị là chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công chứng không phải chứng minh nữa, bởi lẽ văn bản công chứng là Công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Phòng ngừa tranh chấp Tạo ra sự ổn định trong quan hệ dân sự, tài sản. Theo Luật công chứng 2014, hợp đồng được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan. Nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Vậy khi chủ đất không giao sổ, nhưng các bên đã thực hiện công chứng hợp đồng mua bán đất rồi thì đây là hành vi không thực hiện nghĩa vụ đã giao kết trong hợp đồng. Trường hợp này các bên cần thỏa thuận thương lượng hòa giải, nếu không thể hòa giải thì có thể yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết để bên chủ đất không giao sổ bị phạt theo quy định pháp luật. >>> Tham khảo bài viết về thủ thủ tục giải quyết tranh chầp vể hợp đồng mua bán nhà ở Giải Quyết Tranh Chầp vể Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Được Quy Định Như Thế nào >>> Xem thêm Xử lý khi chủ đất ký hợp đồng đặt cọc bán cho nhiều người Trên đây là toàn bộ nội dung bài tư vấn về hướng giải quyết khi đã công chứng hợp đồng mua bán nhà đất nhưng chủ đất không giao sổ. Quy bạn đọc nếu có thắc mắc hoặc gặp khó khăn trong giá trình giải quyết, vui lòng liên hệ hotline bên dưới để được tư vấn hỗ trợ kịp thời. Càm ơn./. Có thể bạn quan tâm Khởi Kiện Tại Tòa Án Để Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Có Được Không? Luật Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Bằng Giấy Viết Tay Như Thế Nào? Tranh Chấp Đất Đai Trong Trường Hợp Nào Phải Yêu Cầu Hủy Sổ Đỏ? Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng thành viên đoàn luật sư Founder Công ty luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn giải quyết các vấn đề về đất đai, hợp đồng thương mại ổn thỏa và nhanh nhất. Với 7 năm kinh nghiệm của mình đã giải quyết thành công nhiều yêu cầu pháp lý của khách hàng.
sau khi công chứng hợp đồng mua bán nhà