Việc giảng dạy môn giáo dục địa phương tại một số tỉnh ĐBSCL gặp khó do tài liệu chưa được kịp thời vì phải chờ khâu thẩm định giá, in ấn, ban hành; đồng thời thiếu giáo viên giảng dạy phù hợp. tại phiên họp lần thứ 4 do Ủy ban Văn hóa - Giáo dục của
Không dừng ở đó, một số phụ huynh khối lớp 7 còn bức xúc vì con họ đã học ngày hai buổi quá nặng, từ 7 giờ đến 17giờ 30 mới tan học, nhưng vẫn bị một giáo viên dạy Văn "ép" theo học lớp dạy thêm của mình đến tổ chức từ 18 giờ - 20 giờ.
. giáo án ngữ văn 8 học kì 1 theo công văn 5512 giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi ngữ văn 8 giáo án dạy buổi 2 ngữ văn 8 giáo án ngữ văn 8 giáo án ngữ văn 8 bài câu ghép giáo án Giáo án tự chọn ngữ văn 8 học kì 1 BUỔI CHIỀU. Yopovn; 29/7/22; Ngữ văn Lớp 8; Trả lời 0
Câu 7: Sau khi nhận được báu vật của đức Long Quân, uy thế của nghĩa quân như thế nào? A. Mạnh lên gấp bội và đuổi được quân xâm lược ra khỏi bờ cõi. B. Ngày một tăng, đánh thắng nhiều trận, làm cho quân xâm lược hoang mang. C. Không có nhiều thay đổi do không có người biết sử dụng. D. Yếu hơn so với lúc chưa có báu vật.
về Các mô hình đào tạo giáo viên giảng dạy ngoại ngữ. vào buổi sáng các nhà ngôn ngữ học, các nhà khoa học và các giáo viên sẽ có buổi hội thảo chuyên ngành. từ 2h chiều sẽ diễn ra Lễ hội ngôn ngữ châu âu dành cho tất cả mọi người tại các phòng học.
Khi dạy trên lớp. - Trong quá trình dạy trên lớp giáo viên phải có vài 3 câu hỏi dành cho đối tượng học sinh giỏi để các em tập làm quan, tập tư duy và cũng là nội dung mình sẽ bồi dưỡng ở buổi chiều. Ví dụ 1: Khi dạy bài Chuyện người con gái Nam Xương, giáo viên
ZkwNIbv. Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án phụ đạo buổi chiều môn Ngữ văn Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênửi cho con, tại sao lại lấy nhan đề là “Mẹ tôi”. Hs thảo luận cặp, trả lời ? Chi tiết “Chiếc hôn của mẹ sẽ xóa đi dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con” có ý nghĩa như thế nào. ? Theo em người mẹ của En ri cô là người như thế nào? Hãy viết 1 đoạn văn làm nổi bật hình ảnh người mẹ của En ri cô. - học sinh viết đoạn - đọc trước lớp. Bài 1 Mẹ Con - Trằn trọc, không ngủ, bâng khuâng, xao xuyến - Mẹ thao thức. Mẹ không lo nhưng vẫn không ngủ được. - Mẹ lên giường & trằn trọc, suy nghĩ miên man hết điều này đến điều khác vì mai là ngày khai trường lần đầu tiên của con. - Háo hức - Người con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường, như thấy mình đã lớn, hành động như một đứa trẻ “lớn rồi”giúp mẹ dọn dẹp phòng & thu xếp đồ chơi. - Giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống 1 ly sữa, ăn 1 cái kẹo. Bài 2 Nhan đề “Cổng trường mở ra” cho ta hiểu cổng trường mở ra để đón các em học sinh vào lớp học, đón các em vào một thế giới kì diệu, tràn đầy ước mơ và hạnh phúc. Từ đó thấy rõ tầm quan trọng của nhà trường đối với con người. Bài 3 Ngày đầu tiên đến trường, cũng vào cuối mùa thu lá vàng rụng, người mẹ được bà dắt tay đến trường, đự ngày khai giảng năm học mới. Ngày đầu tiên ấy, đã in đậm trong tâm hồn người mẹ, những khoảnh khắc, những niềm vui lại có cả nỗi choi vơi, hoảng hốt. Nên cứ nhắm mắt lại là người mẹ nghĩ đến tiếng đọc bài trầm bổng đó. Người mẹ còn muốn truyền cái rạo rực, xao xuyến của mình cho con, để rồi ngày khai trường vào lớp một của con sẽ là ấn tượng sâu sắc theo con suốt cuộc đời. Bài 4 - Đó là thế giới của những đièu hay lẽ phải, của tình thương và đạo lí làm người. - Đó là thế giới của ánh sáng tri thức, của những hiểu biết lí thú và kì diệu mà nhân loại hàng ngàn năm đã tích lũy được. - Đó là thế giới của tình bạn, của tình nghĩa thầy trò, cao đẹp thủy chung. Bài 5 Nhan đề “Mẹ tôi” là tác giả đặt. Bà mẹ không xuất hiện trực tiếp trong văn bản nhưng là tiêu điểm, là trung tâm để các nhân vật hướng tới làm sáng tỏ. Bài 6 Chi tiết này mang ý nghĩa tượng trưng. Đó là cái hôn tha thứ, cái hôn của lòng mẹ bao dung. Cái hôn xóa đi sự ân hận của đứa con và nỗi đau của người mẹ. Bài 7 - Mẹ của En ri cô + Yêu thương con + Giàu đức hi sinh động vận dụng Viết một đoạn văn về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu tiên 4, Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm đọc các bài văn, bài thơ viết về ngày khai trường; Tìm đọc tập “Những tấm lòng cao cả” của A-mi-xi - Đọc kĩ các văn bản đã học - Nắm vững nội dung và nghệ thuật - Chuẩn bị nội dung ôn tập phần tiếng Việt ********************************************* Tuần 2- Tháng 9 LUYỆN TẬP VỀ MẠCH LẠC, LIÊN KẾT, BỐ CỤC TRONG VB; QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I. Mục tiêu bài học Học sinh cần 1. Kiến thức + Củng cố kiến thức về bố cục, mạch lạc, liên kết trong văn bản; Quá trình tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng xây dựng được những đoạn vb có tính liên kết, mạch lạc. 3. Thái độ + Có ý thức viết đoạn văn, bài văn đảm bảo tính liên kết, mạch lạc 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị 1GV tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2 HS Ôn lại nội dung văn bản theo hướng dẫn . III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học + Phương pháp hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp + Kĩ thuật Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1 Hoạt động khởi động * Ổn định * Kiểm tra bài cũ KT vở BT của hs * Vào bài mới - Gv giới thiệu bài 2 Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt Cho 1 tập hợp câu như sau 1Chiếc xe lao mỗi lúc một nhanh.2”Không được”! Tôi phải đuổi theo nó vì tôi là tài xế mà!.3 Một chiếc xe ô tô buýt chở đầy khách đang lao xuống dốc. 4Thấy vậy, một bà thò đầu ra cửa kêu lớn 5Một người đàn ông mập mạp, mồ hôi nhễ nhại đang gắng sức chạy theo chiếc xe.6” ông ơi! không kịp được đâu, đừng đuổi theo vô ích.7 người đàn ông vội gào lên. a Hãy sắp xếp lại tập hợp câu trên theo một thứ tự hợp lí để có một VB hoàn chỉnh mang tính LK chặt chẽ? b Theo em, có thể đặt đầu đề cho VB trên được không? c Phương thức biểu đạt chính của VB trên là gì? - Hs thảo luận nhóm, trả lời - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - gv chốt Dưới đây là một đoạn văn tường thuật buổi khai giảng năm học. Theo em, ĐV có tính LK không? hãy bổ sung cac y để ĐV có tính LK. “ Trong tiếng vỗ tay vang dội, cô hiệu trưởng với dáng điệu vui vẻ, hiền hoà tiến lên lễ đài. 1Lời văn sôi nổi truyền cho thày trò niềm tự hào và tinh thần quyết tâm 2 Âm thanh rộn ràng phấp phới trên đỉnh cột cờ thúc giục chúng em bước vào năm học mới.” ? Thực hiện cỏc bước tạo lập văn bản với đề bài sau - Hãy kể lại “Cuộc chia tay của những con búp bê” trong đó nhân vật chính là Vệ Sĩ & Em Nhỏ. - Hs thảo luận nhóm, trả lời - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - gv chốt ? Lập dàn bài cho đề bài sau - Em có người bạn thân ở nước hãy miêu tả cảnh đẹp ở quê hương mình, để bạn hiểu hơn về quê hương yêu dấu của mình & mời bạn có dịp đến thăm. - Hs làm việc cỏ nhõn, trả lời - Hs khác nhận xét, bổ sung - gv chốt Bài tập 1 a 3-5-1-4-6-7-2. b “Không kịp đâu” hoặc” Một tài xế mất xe” c Tự sự. Bài tập 2 - ĐV thiếu LK vì còn thiếu một số ý + Cô hiệu trưởng bước lên lễ đài làm gì? +Lời văn nói trong câu 2 liên quan đến ý gì ở câu 1? +Âm thanh và hình ảnh phấp phới trên đỉnh cột cờ ở câu 3 là tả cái gì? Bài tập 3 1. Định hướng. - Viết cho ai? - Mục đích để làm gì? - Nội dung về cái gì? - Cách thức như thế nào? 2. Xây dựng bố cục. MB Giới thiệu lai lịch 2 con búp bê Vệ Sĩ- Em Nhỏ. TB-Trước đây 2 con búp bê luôn bên nhau cũng như hai anh em cô chủ, cậu chủ - Nhưng rồi búp bê cũng buộc phải chia tay vì cô chủ & cậu chủ của chúng phải chia tay nhau,do hoàn cảnh gia đình Trước khi chia tay,hai anh em đưa nhau tới trường chào thầy cô, bạn bè. - Cũng chính nhờ tình cảm anh em sâu đậm nên 2 con búp bê không phải xa nhau. KBCảm nghĩ của em trước tình cảm của 2 anh em & cuộc chia tay của những con búp bê. 3. Diễn đạt. HS diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành văn bản.GV kiểm tra. 4. Kiểm traVB. Sau khi hoàn thành văn bản, HS tự kiểm tra lại điều chỉnh để hoàn thiện. Bài tập 4 * MB Giới thiệu chung về cảnh đẹp ở quê hương Việt Nam. * TB - Cảnh đẹp ở 4 mùa thời tiết, khí hậu - Phong cảnh hữu tình. Hoa thơm trái ngọt. - Con người thật thà, trung hậu. Miêu tả theo trình tự thời gian - không gian * KB. - Cảm nghĩ về đất nước tươi tự hào về cảnh đẹp của quê hương, đất nước Việt Nam- Liên hệ bản thân. động vận dụng Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài trong bài tập 4 4, Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm hiểu tài liệu về liên kết, mạch lạc, bố cục của văn bản - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài Ôn tập văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê + Ôn lại nhưng kiến thức đã học về văn bản ************************************************* Tuần 3- Tháng 9 ÔN TẬP VĂN BẢN CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ I. Mục tiêu bài học Học sinh cần 1. Kiến thức + Củng cố kiến thức về văn bản cuộc chia tay của những con búp bê. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật. 3. Thái độ + Có ý thức viết đoạn văn, bài văn đảm bảo tính liên kết, mạch lạc 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị 1GV tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2 HS Ôn lại nội dung văn bản theo hướng dẫn . III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học + Phương pháp hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp + Kĩ thuật Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1 Hoạt động khởi động * Ổn định * Kiểm tra bài cũ Kt trong giờ * Vào bài mới - Gv giới thiệu bài 2 Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt ? Tóm tắt truyện bằng một đoạn văn ngắn khoảng 3-4 cõu Hs làm việc cỏ nhõn, trả lời Gv nhận xét, bổ sung ? Tại sao tác giả đặt tên truyện là Cuộc chia tay của những con búp bê ? ? Tìm các chi tiết trong truyện cho thấy hai anh em Thành, Thuỷ rất mực gần gũi, thương yêu, chia sẻ và luôn quan tâm đến nhau. ? Trong truyện có chi tiết nào khiến em cảm động nhất. Hãy trình bày bằng 1 đoạn văn - Hs làm việc cỏ nhõn, đọc đoạn văn - Hs khác nhận xét, bổ sung - gv chốt - Cho hs thảo luận nhóm, trả lời ? Trong truyện có mấy cuộc chia tay? Tại sao tên truyện là” Cuộc....”nhưng trong thực tế búp bê không xa nhau? nếu đặt tên truyện là “ búp bê không hề chia tay”, “ Cuọc chia tay giữa Thành và Thuỷ” thì ý nghĩa của truyện có khác đi không? Nhận xét ? Thứ tự kể trong truyện ngắn Cuộc..... có gì độc đáo. Hãy phân tích để chỉ rõ tác dụng của thứ tự kể ấy trong việc biểu đạt nội dung chủ đề? Đoạn văn “ Đằng đôngthế này” a. Nghệ thuật miêu tả trong đ/v ? b. chỉ rõ vai trò của văn miêu tả trong tác phẩm tự sự này? Bài tập 1 Vì bố mẹ chia tay nhau, hai anh em Thành và Thuỷ cũng phải mỗi người một ngả Thuỷ về quê với mẹ còn Thành ở lại với bố. Hai anh em nhường đồ chơi cho nhau, Thuỷ đau đớn Bài tập 2 - Những con búp bê vốn là đồ chơi thủa nhỏ, gợi lên sự ngộ nghĩnh, trong sáng, ngây thơ, vô tội. Cũng như Thành và Thủy buộc phải chia tay nhau nhưng tình cảm của anh và em không bao giờ xa. - Những kỉ niệm, tình yêu thương, lòng khát vọng hạnh phúc còn mãi mãi với 2 anh em, mãi mãi với thời gian. Bài tập 3 - Thủy khóc, Thành cũng đau khổ. Thủy ngồi cạnh anh,lặng lẽ đặt tay lên vai anh. - Thủy là cô bé nhân hậu, giàu tình thương, quan tâm, săn sóc anh trai Khi Thành đi đá bóng bị rách áo, Thuỷ đã mang kim ra tận sân vận động để vá áo cho anh. Trước khi chia tay dặn anh “ Khi nào áo anh rách, anh tìm về chỗ em,em vá cho”; dặn con vệ sĩ “ Vệ sĩ ở lại gác cho anh tao ngủ nhe”. - Ngược lại, Thành thường giúp em mình học. Chiều chiều lại đón em ở trường về. - Cảnh chia đồ chơi nói lên tình anh em thắm thiết nhường nhau đồ chơi. Bài tập 4 Bài tập 5 - Tên truyện là “ Cuộc ....” trong khi thực tế búp bê không hề chia tay. đây là dụng ý của tác giả. búp bê là vật vô tri vô giác nhưng chúng cũng cần sum họp , cần gần gũi bên nhau, lẽ nào những em nhỏ ngây thơ trong trắng như búp bê lại phải đau khổ chia tay. Điều đó đặt ra cho những người làm cha, làm mẹ phải có trách nhiệm giữ gìn tổ ấm của gia đình mình . - Nếu đặt tên truyện như thế ý nghĩa truyện về cơ bản không khác nhưng sẽ đánh mất sắc thái biểu cảm. Tác giả lấy cuộc chia tay của hai con búp bê để nói cuộc chia tay của con người thế nhưng cuối cùng búp bê vẫn đoàn tụ. Vấn đề này để người lớn phải suy nghĩ. Bài tập 6 - Sự độc đáo trong thứ tự kể đan xen giữa quá khứ và hiện tại Từ hiện tại gợi nhớ về quá khứ. Dùng thứ tự kể này, tác giả đã tạo ra sự hấp dẫn cho câu chuyện. đặc biệt qua sự đối chiếu giưã quá khứ HP và hiện tại đau buồn tác giả làm nổi bật chủ đề của tác phẩm Vừa ca ngợi tình anh em sâu sắc, bền chặt và cảm động, vừa làm nổi bật bi kịch tinh thần to lớn của những đứa trẻ vô tội khi bố mẹ li dị, tổ ấm gia đình bị chia lìa. Bài tập 7 a. Nghệ thuật miêu tả nhân hóa, từ láy,h/a đối lập b. Dụng ý của tác giả Thiên nhiên tươI đẹp, rộn ràng,cuộc sống sinh hoạt nhộn nhịp cò tâm trạng 2 anh em xót xa, đau Tả cảnh để làm nổi bật nội tâm nhân vật. động vận dụng - Qua câu chuyện này, tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì? - Kể lại kỉ niệm về một món đồ chơi mà em yêu quý. - Tóm tắt truyện ngắn “ Cuộc....” bằng một đoạn văn ngắn 7-10 câu 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm đọc tác phẩm văn học viết về tình cảm gia đình - Xem kĩ lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài LUYỆN TẬP TỪ LÁY, TỪ GHÉP + Ôn lại lí thuyết ********************************************** Tuần 4- Tháng 9 ÔN TẬP TỪ LÁY, TỪ GHÉP I. Mục tiêu bài học Học sinh cần 1. Kiến thức + Củng cố kiến thức về từ ghép, từ láy . 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng từ ghép, từ láy . 3. Thái độ + Tích cực học tập 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị 1GV tích đời sống , tài liệu tham khảo. 2 HS Ôn lại nội dung văn bản theo hướng dẫn . III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học + Phương pháp hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp + Kĩ thuật Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1 Hoạt động khởi động * Ổn định * Kiểm tra bài cũ Kt trong giờ * Vào bài mới - Gv giới thiệu bài 2 Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt ? Hãy gạch chân các từ ghép - phân loại. - Hs thảo luận cặp, trả lời ? Phân biệt, so sánh nghĩa của từ nghép với nghĩa của các tiếng a. ốc nhồi, cá trích, dưa hấu . b. Viết lách, giấy má, chợ búa, quà cáp. c. Gang thép, mát tay, nóng lòng. - Nhóm khác nhận xét - gv nhận xét chung - Gv Có một số tiếng trong cấu tạo từ ghép đã mất nghĩa, mờ nghĩa. Tuy vậy người ta vẫn xác định được đó là từ ghép CP hay đẳng lập. ? Hãy tìm các từ ghép và từ láy có trong VD sau. Con trâu rất thân thiết với người dân lao động. Nhưng trâu phải cái nặng nề, chậm chạp, sống cuộc sống vất vả, chẳng mấy lúc thảnh thơi. Vì vậy, chỉ khi nghĩ đến đời sống nhọc nhằn, cực khổ của mình, người nông dân mới liên hệ đến con trâu. Hướng dẫn hs thảo luận nhóm ? Hãy chọn cụm từ thích hợp trăng đã lên rồi, cơn gió nhẹ, từ từ lên ở chân trời, vắt ngang qua, rặng tre đen, những hương thơm ngát điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây Ngày chưa tắt hẳn,............ Mặt trăng tròn, to và đỏ........., sau ........của làng xa. Mấy sợi mây con........., mỗi lúc mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng, .......hiu hiu đưa lại, thoang thoảng .......... Thạch Lam - Gọi đại diện trình bày, nhận xét - gv nhận xét chung ? Đặt câu với mỗi từ sau Lạnh lùng, lạnh lẽo, lành lạnh, nhanh nhảu, lúng túng - hs đặt câu ? Hãy thay từ “có” bằng từ láy thích hợp để đoạn văn sau giàu hình ảnh hơn. Đồng quê vang lên âm điệu của ngày mới. Bến sông có những chuyến phà. Chợ búa có tiếng học có tiếng trẻ học bài. ? Hãy tìm các từ láy trong đoạn thơ sau Hs hoạt động cá nhân ? Hãy chọn từ thích hợp trong các từ âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ, lùng tùng, độp độp, man mác để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau Mưa xuống .... , giọt ngã, giọt bay, bụi nước tỏa trắng nhà ..........hẳn nước mưa mới ấm, ngòn ngọt,.......... Mùi........, xa lạ của những trận mưa đầu mùa đem về. Mưa rèo rèo trên sân, gõ ..........trên phên nứa, mái giại, đập.........., liên miên vào tàu lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ...... xối lên những rãnh nước sâu. Bài tập 1 a. Trẻ em như búp trên cành. Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan. HCM b. Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. ca dao c. Nếu không có điệu Nam Ai. Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi. Nếu thuyền độc mộc mất đi. Thì Hồ Ba Bể còn gì nữa em. Hà Thúc Quá Bài tập 2 Nhóm a Nghĩa của các từ ghép này hẹp hơn nghĩa của tiếng chính từ ghép CP. Nhóm b Nghĩa của các từ ghép này khái quát hơn nghĩa của các tiếng từ ghép Đl. Bài tập 3 Các từ ghép con trâu, người dân, lao động, cuộc sống, cực khổ, nông dân, liên hệ. - Các từ láy thân thiết, nặng nề, chậm chạp, vất vả, thảnh thơi, nhọc nhằn. Bài tập 4 Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng những hương thơm ngá Thạch Lam Bài tập 5 Bài tập 6 - VD dạt dào- rộn ràng- ngân nga Bài tập 7 trăng vằng vặc giữa trời. Đinh ninh hai miệng, một lời song song. . . Tkiều-NDu eo óc gáy sương năm trống. Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên. Khắc giờ đằng đẵng như niên. Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa. . . Chinh phụ ngâm khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông chợ mấy nhà. Bà huyện Thanh Quan gian nhà cỏ thấp le te. Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe. Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. Thu ẩm-NKhuyến Bài tập 8 Mưa xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nước tỏa trắng nhà âm xâm hẳn nước mưa mới ấm, ngòn ngọt, man mác. Mùi ngai ngái, xa lạ của những trận mưa đầu mùa đem về. Mưa rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa, mái giại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xối lên những rãnh nước sâu. động vận dụng - Đặt câu có sử dụng từ ghép, từ láy? 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu thêm về từ ghép, từ láy - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài ôn tập từ Hán Việt + Ôn kĩ lại kiến thức lí thuyết ******************************************************* Tuần 1- Tháng 10 ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM I. Mục tiêu bài học Học sinh cần 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và cách làm văn biểu cảm 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm văn biểu cảm 3. Thái độ + Tích cực học tập 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị 1GV tích đời sống , tài liệu tham khảo. 2 HS Ôn lại nội dung văn bản theo hướng dẫn . III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học + Phương pháp hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp + Kĩ thuật Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1 Hoạt động khởi động * Ổn định * Kiểm tra bài cũ Kt trong giờ * Vào bài mới - Gv giới thiệu bài 2 Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt ? ThÕ nµo lµ v¨n biÓu c¶m? ? Cã nh÷ng c¸ch biÓu c¶m nµo? ? §Ò v¨n biÓu c¶m thêng gåm nh÷ng yÕu tè nµo? - Gv nªu mét sã lu ý ? T×m hiÓu Ò bµi trªn? ? CÇn viÕt nh÷ng ý lín nµo? - Cho hs th¶o luËn nhãm, lËp dµn bµi - §¹i diÖn tr×nh bµy, nhËn xt - Gv nhËn xt, chèt - Gv híng d©n viÕt c©u, o¹n v¨n biÓu c¶m - hs th¶o luËn nhãm ? LËp dµn ý cho Ò bµi trªn ? - §¹i diÖn tr×nh bµy, nhËn xt - Gv nhËn xt, chèt I. KiÕn thøc c¬ b¶n 1 .Kh¸i niÖm V¨n biÓu c¶m lµ v¨n viÕt ra nh»m biÓu ¹t c¶m xóc, sù ¸nh gi¸,suy nghÜ cña m×nh vÒ TG xung quanh, vµ khªu gîi lßng ång c¶m n¬i con ngêi. V¨n biÓu c¶m cßn gäi lµ v¨n tr÷ t×nh, gåm thÓ lo¹i Th¬ tr÷ t×nh, ca dao tr÷ t×nh, tuú bót, th. -T×nh c¶m thÓ hiÖn lµ t/c Ñp, thÊm nhuÇn t tëng nh©n v¨n. 2. Hai c¸ch biÓu c¶m +Trùc tiÕp Béc lé c¶m xóc, t/c qua nh÷ng tiÕng kªu, lêi than gîi ra t/c Êy. +Gi¸n tiÕp Béc lé c¶m xóc, t/c thng qua c¸c biÖn ph¸p tù sù, miªu t¶ Ó khªu gîi t×nh c¶m. 3. §Ò v¨n biÓu c¶m Nªu îc èi tîng biÓu c¶m, Þnh híng t×nh c¶m cho bµi lµm. 4. Lu ý a. §èi tîng v¨n biÓu c¶m rÊt phong phó vµ a d¹ng. Dùa vµo èi tîng ngêi ta chia lµm 2 d¹ng bµi biÓu c¶m + BiÓu c¶m vÒ èi tîng trong cuéc sèng sù vËt, con ngêi... + BiÓu c¶m vÒ t¸c phÈm v¨n häc b. Ph©n biÖt v¨n biÓu c¶m víi v¨n miªu t¶, tù sù ph¬ng thøc biÓu ¹t chÝnh vµ môc Ých giao tiÕp hoµn toµn kh¸c nhau. + V¨n biÓu c¶m còng dïng miªu t¶, tù sù nhng chØ lµ c¬ së gîi c¶m xóc, gióp t×nh c¶m trong bµi v¨n ch©n thùc h¬n. V× vËy ta khng miªu t¶, kÓ l¹i èi tîng cô thÓ, hoµn chØnh mµ chØ chon chi tiÕt cã kh¶ n¨ng gîi c¶m, Ó tõ ã biÓu hiÖn c¶m xóc, t×nh c¶m. + Trong v¨n miªu t¶, tù sù còng cã biÓu c¶m nhng Ýt. II. C¸ch lµm bµi v¨n biÓu c¶m vÒ sù vËt, con ngêi 1 T×m hiÓu Ò - èi tîng tiÕp nhËn - Môc Ých - Néi dung t×nh c¶m g×? /v ai ? - H×nh thøc o¹n v¨n hay bµi v¨n * T×m ý 2 LËp dµn ý a. Më bµi - Giíi thiÖu èi tîng BC b. Th©n bµi - §Æc iÓm næi bËt cña èi tîng? mçi Æc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy buổi chiều môn Ngữ văn 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn Ngày giảng 7A Tiết 1, 2, 3 ôn tập về văn tự sự, Luyện viết đoạn văn tự sự Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn miêu tả I. Mục tiêu cần đạt Giúp hs nắm đựơc - Kiến thức cơ bản của văn tự sự - Rèn cho hs kỹ năng viết đoạn văn tự sự thành thạo - HS phân biệt đựơc sự khác biệt giữa văn tự sự và văn miêu tả. II. Tiến trình các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản - Hàng ngày ta thường được nghe hoặc kể chuyện văn học, chuyện đời thường, chuyện cổ tích, sinh hoạt. - Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc, để giải thích để khên chê, để học tập. Đối với người nghe là muốn tìm hiêủ, muốn biết, đối với người kể là thông báo, cho biết, giải thích... ? ý nghĩa của văn tự sự là gì? ? Văn tự sự có đặc điểm chung nào? HS trả lời GV nx và KL ? Các yếu tố tạo nên tính cụ thể của sự việc là gì? GV VD nếu em chọn truyện Thánh Gióng em sẽ thể hiện nội dung gì trong số những nội dung nào sau đây - Ca ngợi tinh thần đánh giặc quyết chiến, quyết thắng của Gióng. - Cho thấy nguồn gốc thần linh của nhân vật và chứng tỏ truyện là có thật. - Nếu định thể hiện nội dung 1 em sẽ chọn kể những việc nào? Bỏ việc nào? - Như vậy em thấy kể lại truyện có phải chép y nguyên truyện trong sách không? Ta phải làm thế nào trước khi kể - Tất cả những thao tác em vừa làm là thao tác lập ý. - Vậy em hiểu thế nào là lập ý? - Với những sự việc em vừa tìm được trên, em định mở đầu câu chuyện như thế nào? - Phần diễn biến nên bắt đàu từ đâu? - Phần kết thúc nên kể đến chỗ nào? - Ta có thể đảo vị trí các sự việc được không? Vì sao? * GV Như vậy việc sắp xếp các sự việc để kể theo trình tự mở - thân - kết ta gọi là lập dàn ý. Kể chuyện quan trọng nhất là biết xác định chỗ bắt đầu và kết thúc. HS viết bài, trình bày, nx bổ sung, GV chữa lỗi 1. ý nghĩa của tự sự - Tự sự giúp người nghe hiểu biết về người, sự vật, sự việc. Để giải thích, khen, chê qua việc người nghe thông báo cho biết. 2. Đặc điểm chung của phương thức tự sự - Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối dẫn đến kết thúc và có một ý nghiã nhất định. - Nếu ta đảo các sự việc thì không được vì phá vỡ trật tự, ý nghĩa không đảm bảo, người nghe sẽ không hiểu. Tự sự phải dẫn đến một kết thúc, thểv hiện một ý nghĩa, - Mục đích của người kể ca ngợi, bày tỏ lòng biết ơn. giải thích. - Tự sự giúp người kửe giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê,.. 3. Sự việc trong văn tự sự - Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt. . Các yếu tố tạo nên tính cụ thể của sự việc - Sự việc trong tự sự được trình bày một cách cụ thể sự việc xảy ra trong thời gian, không gian cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. 4. Nhân vật trong văn tự sự a. Vai trò của nhân vật trong văn tự sự - Vai trò của nhân vật + Là người làm ra sự việc + Là người được thể hiện trong văn bản. + Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện chủ đề tưởng của tác phẩm. + Nhân vật Phụ giúp nhân vật chính hoạt động. b. Các thể hiện của nhân vật - Được gọi tên - Được giới thiệu lai lich, tính tình, tài năng. - Được kể việc làm - Được miêu tả. 5. Cách làm bài văn tự sự Cho đề văn Kể một câu chuyện em thích bằng lời văncủa em. a. Tìm hiểu đề - Thể loại kể - Nội dung câu chuyện em thích b. Lập ý Có thể - Lựa chọn câu chuyện Thánh Gióng + Chọn nhân vật - Là chuyện TG thì là tinh thần quyết chiến của Gióng. c. Lập dàn ý Truyện Thánh Gióng * Mở bài Giới thiệu nhân vật * Thân bài - TG bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt. - TG ăn khoẻ, lớn nhanh. - Khi ngựa sắt và roi sắt được đem đến, TG vươn vai... - Roi sắt gẫy lấy tre làm vũ khí - Thắng giặc, gióng bỏ lại áo giáp sắt bay về trời * KL Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng thiên Vương và lập đền thờ ngay tại quê nhà. d. Viết bài bằng lời văn của mình * Mở bài * Thân bài * kết luận II. Sự khác nhau giữa văn bản tự sự và văn miêu tả. - Văn tự sự là kiểu văn bản trình bày một chuỗi các sự việc theo trình tự nhất định. - Văn bản miêu tả là kiểu văn bản tái hiện lại sự vật hiện tượng thông qua các hình ảnh * Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về em bé nhà em. - Một đoạn văn ngắn tả về một em bé chừng 2 – 3 tuổi. - Viết một đoạn văn có lồng ghép giữa tả và kể một em bé. 4. Củng cố GV hệ thống toàn bài 5. Dặn dò Về nhà xem lại kiến thức, tập viết các đoạn văn theo yêu cầu đã cho Ngày soạn 23/9/2009 Ngày giảng 25/9/2009 Tiết 4, 5, 6 ễN TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ CA DAO, DÂN CA. I. Mục tiờu Giỳp hs - Củng cố mở rộng và nõng cao về kiến thức phần ca dao dõn ca. - Biết cỏch tạo lập một văn bản hoàn chỉnh, viết cỏc bài ca dao, dõn ca dưới cỏc yờu cầu Phõn tớch, bỡnh giảng, phỏt biểu cảm nghĩ. - Thuộc được nhiều bài ca dao ngoài chương trỡnh học chớnh khoỏ. II. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trũ Nội dung cơ bản ? Trong chương trỡnh chớnh khoỏ, cỏc em đó học về ca dao, dõn ca. Hóy nhắc lại khỏi niệm về ca dao dõn ca? GV Hiện nay, phần lớn ca dao sưu tầm được chủ yếu gồm hai cõu hoặc 4 cõu và thường chỉ cú một vế đối mà ớt khi cú đầy đủ vế đỏp. Vỡ thế, khi tỡm hiểu ca dao, cần hỡnh dung ai đang núi, núi với ai và núi nội dung gỡ, Nếu khụng xỏc định đựơc lời ca dao ấy là của ai, núi với ai trong hoàn cảnh nào thỡ việc phõn tớch bài ca dao rất dễ chệch hướng. Vỡ thế, khi tỡm hiểu những bài ca dao ta luụn cần chỳ ý đến điều này. ? Nội dung của ca dao thường phản ỏnh vấn đề gỡ? Khụng phải ngẫu nhiờn mà nhiều người đó coi ca dao là “Cõy đàn muụn điệu” của trỏi tim quần chỳng. ? Trong ca dao, em bắt gặp những nhõn vật trữ tỡnh ntn? ? Ca dao cú những đặc trưng về nghệ thuật ntn? ? Chỳng ta đó học nhiều bài ca dao, em hóy cho biết chủ đề của cỏc bài ca dao đú? ? Những cõu hỏt về tỡnh cảm gia đỡnh cú nội dung núi về điều gỡ? - Thường là lời ru của mẹ đối với con, ụng bà đối với con chỏu, là lời của bậc dưới với bậc trờn qua cỏc hỡnh thức so sỏnh, ẩn dụ quen thuộc để bày tỏ tỡnh cảm sõu sắc, nhắn nhủ về ơn sinh thành, nuụi dưỡng hoặc đạo lớ “uống nước nhớ nguồn”. - Cỏc bài ca dao này đều mang giọng điệu tõm tỡnh, tỡnh cảm sõu sắc, chứng tỏ đối với ngừời VN tỡnh cảm gia đỡnh bao giờ cũng là rất cao cả, thiờng liờng. ? Những cõu hỏt về tỡnh yờu quờ hương đất nước con người thể hiện rừ điều gỡ? - Thể hiện tỡnh yờu chõn thành và lũng tự hào của người bỡnh dõn xưa đối với quờ hương đất nước và con ngưồi VN. qua những cảnh trớ thiờn nhiờn, những di tớch văn hoỏ - lịch sử, tỏc giả dõn gian cũn thể hiện sự hiểu biết và niềm tự hào đối với truyền thống VH – LS của dõn tộc. - Cú thể coi phần lớn cỏc bài ca dao này được viết theo thể lục bỏt nhưng một số dũng được kộo dài ra Sụng nào / bờn đục / bờn trong Nỳi nào thắt cổ bồng / mà lại cú thỏnh sinh? Do đú cỏch hiệp vần cũng khụng hoàn toàn theo kiểu bỡnh thường Nước sụng Thương bờn đục, bờn trong Nỳi Đức Thỏnh Tản / thắt cổ bồng / mà lại cú thỏnh sinh. ? Em biết gỡ về những cõu hỏt thanthõn? Những cõu hỏt than thõn cũng chiếm một khối lượng đỏng kể trong kho tàng ca dao, dõn ca. Nhõn vật trữ tỡnh trong đú là những con người cú tỡnh cảnh đỏng thương, chịu nhiều thua thiệt trong xó hội. Đú là những người nụng dõn, người phụ nữ, người ở..... Mang thõn phận nhỏ bộ, thấp hốn, mỗi khi đau khổ họ khụng biết bỏm vớu vào đõu được, chỉ biết than thở để rồi rỳt cuộc cam chịu số phận như một điều tất yếu. Từ đú những cõu hỏt than thõn ra đời. - Trong những cõu hỏt than thõn, chỳng ta thường thấy hỡnh ảnh con cũ, con hach, con rựa,, Đú đều là những con vật nhỏ bộ, đỏng thương. Những con người bộ nhỏ thua thiệt tỡm thấy trong hỡnh ảnh những con vật đú những điểm rất tương đồng với cuộc sống của mỡnh. Họ núi về sự thua thiệt của những con vật đú là để tự vận vào mỡnh, đồng thời cũng là cỏch để tụ đậm những cảnh ngộ đỏng thương mà chớnh họ đang phải gỏnh chịu. - Nội dung chủ yếu của những cõu hỏt than thõn là sự thể hiện một cỏch kớn đỏo mà sõu sắc tõm trạng đau khổ, tủi nhục, đắng cay của những người cú thõn phận bộ nhỏ, thấp hốn trong xó hội cũ. Ngoài ra đú cũn là sự đồng cảm với những con người cựng cảnh ngộ, là lời tố cỏo sự bất cụn ngang trỏi trong xhpk trước đõy. ? NHững cõu hỏt chõm biếm thể hiện thỏi độ gỡ của ND? - Dũng cảm và thẳng thắn là những phẩm chất tớch cực của nhõn dõn ta. Những phẩm chất đú khụng chỉ thể hiện trong cuộc đấu tranh với cỏi ỏc, cỏi xấu của xó hội Phần lớn là của giai cấp thống trị mà cũn được thể hiển trong cỏch đấu tranh với những thúi hư tật xấu ngay trong nội bộ của mỡnh. - Cỏch đấu tranh cũng rất phong phỳ. Ngoài cỏc hỡnh thức đấu tranh trực tiếp KNND nhõn dõn ta cũn vận dụng rất linh hoạt cỏc hỡnh thức đấu tranh giỏn tiếp mà phương thức phổ biến nhất là lưu truyền những bài ca chõm biếm với những hỡnh ảnh ẩn dụ, hoỏn dụ, núi ngược, phúng đại... rất độc đỏo. - Đối tượng của những cõu hỏt chõm biếm trước hết là tầng lớp thống trị địa phương với những cậu cai, xó trưởng, chức dịch trong làng.. . Tầng lớp tuy cũng thuộc giai cấp thống trị nhưng sống khỏ gần gũi dõn, thậm chớ đó từng trải qua cuộc sống của chớnh những ngưồi nụng dõn. Bờn cạnh đú là tư tưởng mờ tớn dị đoan là những thúi hư tật xấu khỏc như thúi lười biếng, cẩu thả, tham lam. B1. Định hướng văn bản - Đề yờu cầu phõn tớch bài ca dao. - Viết để người đọc cảm nhận đựơc nỗi khổ của người nụng dõn núi chung. - Viết về nỗi khổ của người nụng dõn B2. Xõy dựng bố cục văn bản - Mở bài Giới thiệu khỏi quỏt về ca dao than thõn. Khỏi quỏt nội dung bài ca dao. Mẫu chon lọc tr39, Kĩ năng tr37,41 - Thõn bài + Trỡnh bày về cấu trỳc cỏc cõu, nhịp thơ, nghệ thuật chủ yếu Lặp, ẩn dụ, so sỏnh + Phõn tớch cụ thể cỏc nỗi đau, lời than của từng nhõn vật Con tằm đại diện cho tầng lớp nào trong xh? Con kiến, con cuốc, con hạc.... đại diện cho tầng lớp nào trong xh? Cỏc nhõn vật đú gắn với cỏc nỗi khổ cụ thể nào? - Tỡm nghĩa búng của những nỗi khổ đú? + Đằng sau lời than thõn đú cú ẩn chứa nỗi niềm và thỏi độ gỡ của NDLD xưa? Tỡm những từ ngữ đắt giỏ, giàu hỡnh ảnh để phõn tớch, vận dụng cỏc bài ca dao khỏc cú chung cựng chủ đề than thõn để bài văn thờm sinh động hơn. - Kết bài Cảm nghĩ của em đối với cỏc nhõn vật trong bài ca dao. B3. Viết bài B4. Kiểm tra vb vừa tạo lập HS viết bài, đọc trước lớp, nhận xột. GV nhận xột sửa lỗi, thu bài. Nhận xột về buổi học. I. ễn lại những kiến thức cơ bản về dõn ca. 1. Khỏi niệm Ca dao, dõn ca là những sỏng tỏc dõn gian, thuộc thể loại trữ tỡnh. + Dõn ca là những sỏng tỏc kết hợp giữa lời và nhạc, thường được viết theo những làn điệu nhất định. + Ca dao là lời thơ của dõn ca. 2. Nội dung Ca dao phản ỏnh cuộc sống nhiều mặt của nhõn dõn. Tuy nhiờn, là thể loại trữ ... i soỏng haứng ngaứy Gaởp caực caõu hoỷi ủoự em coự theồ traỷ lụứi baống caực kieồu VB ủaừ hoùc nhử Keồ chuyeọn,mieõu taỷ,bieồu caỷm hay khoõng ?khoõng maứ em phaỷi duứng nghũ luaọn Hẹ2/Naộm theỏ naứo laứNL Hẹ3/HS thaỷo luaọn veà ủaởc ủieồm chung cuỷabaứi vaờn NL - HS suy nghú, tỡm caực luaọn ủieồm, trỡnh baứy, GV nx boồ sung I/Nhu caàu nghũ luaọn Vớ duù _Vỡ sao em ủi hoùc? _Theo em nhử theỏ naứo laứ soỏng ủeùp? +NLchửựng minh, giaỷi thớch, bỡnh luaọn phaõn tớch II/Theỏ naứo laứ vaờn NL Vaờn NL laứ vaờn ủửụùc vieỏt ra nhaốm xaực laọp cho ngửụứi ủoùc, ngửụứi nghe moọt tửụỷng ,quan ủieồm naứo ủoự .Muoỏn theỏvaờn nghũ luaọn phaỷi coự luaọn ủieồm roừ raứng ,coự lyự leừ ,daón chửựng thuyeỏt phuùc _Nhửừng tử tửụỷng quan ủieồmtrong vaờn phaỷi hửụựng tụựi giaỷi quyeỏt nhửừng vaỏn ủeà ủaởt ra trong ủụứi soỏng thỡ mụựi coự yự nghúa III/ẹaởc ủieồm chung Moói baứi vaờn NL ủeàu phaỷi coự luaọn ủieồm ,luaọn cửự vaứ laọp luaọn .Trong moọt VB coự theồ coự moọt luaọn ủieồm chớnh vaứ caực luaọn ủieồm phuù IV. Tỡm luaọn ủieồm,luaọn cửự ,caựch laọp luaọn cho ủeà baứi “Hoùc thaày khoõng taứyhoùc baùn’’ Ngày soạn 20/01/2010 Ngày dạy 7A 21/01/2010 MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO KIẾN THỨC VỀ VĂN BẢN “TINH THẦN YấU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA”, “SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT” BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiờu cần đạt Giỳp học sinh - Nắm rừ và nõng cao hơn về kiến thức, về nội dung và nghệ thuật trong 2 văn bản nghị luận Tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta và Sự giàu đẹp của tiếng Việt. - Thuộc một số cõu văn, đoạn văn hay trong văn bản. - Hiểu rừ và rốn cỏc kĩ năng khi phõn tớch bố cục và phương phỏp lập luận trong bài văn nghị luận. - Tập viết cỏc đoạn văn, bài văn nghị luận theo chủ đề yờu cầu. II. Tiến trỡnh cỏc hoạt động dạy - học. 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC. 3. Bài mới A. MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO KIẾN THỨC VỀ VĂN BẢN “TINH THẦN YấU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA”, “SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT” 1. Văn bản Tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta. - Văn bản được trớch trong Bỏo cỏo Chớnh trị do Hồ Chủ tịch đọc tại Đại hội Đảng Lao động VN diễn ra ở Việt Bắc thỏng 2 năm 1951. Mặc dự là đoạn trớch nhưng đoạn văn này khỏ hoàn chỉnh, cú ý nghĩa như một bài nghị luận chứng minh mẫu mực. HS đọc lại khỏi niệm Văn nghị luận sgktr18. + Văn chương nghị luận là một thể văn đặc biệt. Khỏc với cỏc thể loai như truyện, kớ, kịch, thơ........tỏc động chủ yếu đến bạn đọc qua hệ thống hỡnh tượng cảm xỳc, văn nghị luận xõy dựng một hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng để bàn luận về một vấn đề nào đú nảy sinh trong thực tiễn đời sống và trong nghệ thuật. + Trong văn bản nghị luận, người viết nờu rừ vấn đề cần xem xột, trỡnh bày để thể hiện những hiểu biết, suy nghĩ, quan điểm, thỏi độ.... của mỡnh đối với vấn đề đú. Giỏ trị của một văn bản nghị luận trước hết nằm ở ý nghĩa của vấn đề được nờu ra, ở quan điểm xem xột và giải quyết vấn đề, nhất là ở sức thuyết phục của lập luận. + Sức thuyết phục của văn nghị luận là ở hệ thống luận điểm chặt chẽ, luận cứ chi tiết và luận chứng xỏc thực....Qua đú, người đọc tin vào những điều người viết trỡnh bày, tự xỏc định cho mỡnh những tư tưởng, tỡnh cảm và hành động đỳng. - Vấn đề chớnh mà tỏc giả nờu lờn trong văn bản là Tinh thần yờu nước của nhận dõn ta truyền thống yờu nước của nhõn dõn ta. Phần sau của bài văn cú ý nghĩa chứng minh cho luận điểm bao trựm ấy, từ đú đề ra nhiệm vụ phải phỏt huy mạnh mẽ hơn nữa tinh thần và sức mạnh của nhõn dõn ta trong cuộc khỏng chiến chống thực dõn Phỏp. - Đõy thực sự là một văn bản nghị luận mẫu mực, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động, cụ thể, lời văn vừa chớnh xỏc vừa mang tớnh biểu cảm cao. 2. Văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt - Tỏc giả Đặng Thai Mai 1902 - 0984 là một nhà văn, đồng thời là nhà nghiờn cứu văn học lớn. Những bài phờ bỡnh, những cụng trỡnh nghiờn cứu của ụng cú giỏ trị lớn về học thuật, mang đến cho bạn đọc những nhận thức sõu sắc về tỏc gia, tỏc phẩm văn học, về ngụn ngữ dõn tộc........ - Văn bản Sự giàu đẹp của TV được trớch từ bài Tiếng Việt, một biểu hiện hựng hồn của sức sống dõn chỉ là một đoạn trớch khụng thể hiện được đầy đủ tư tưởng của nhà văn trong bài viết này nhưng tỏc giả cũng đó trỡnh bày khỏ đầy đủ và sõu sắc quan điểm về sự giàu đẹp của TV. Nếu chỉ xột trờn phương diện đú thỡ văn bản này cũng là một bài văn nghị luận khỏ đặc sắc với đầy đủ cỏc thành phần cỏu tạo, được viết với một bỳt phỏp điờu luyện, sắc sảo. - Cũng giống như văn bản Tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta, đoạn trớch này được tổ chức rất chặt chẽ, lụgic với hệ thống cỏc luận điểm, luận cứ, luận chững vừa sinh động vừ khoa học. Ngoài cỏc yờu cầu chung khi đọc kiểu bài nghị luận, cần chỳ ý đến tổ chức ngụn ngữ riờng, giọng điệu và cỏch hành văn riờng của từng tỏc giả, tỏc phẩm. Cụ thể, trong văn bản này, hệ thống lập luận được trỡnh bày theo hướng từ khỏi quỏt đến cụ thể, từ thực tiễn đến lớ luận, trong đú cú cả lớ luận về tiếng, về vần, về thanh, từ từ vựng đến ngữ phỏp, ngữ õm..... - Qua bài viết ta cũng thấy đựoc người viết khụng những thụng thạo những vấn đề của ngụn ngữ học mà cũn thể hiện tỡnh yờu tiếng Việt sõu sắc. B. Bố cục và phương phỏp lập luận trong bài văn nghị luận. 1. Lập luận là dựng những lớ lẽ và dẫn chứng để làm sỏng tỏ vấn đề, để người đọc hiểu, tin và đồng tỡnh với mỡnh. Để cú được lớ lẽ, người viết phải vận dụng cỏc thao tỏc tư duy như phõn tớch, tổng hợp, suy luận, tương phản, so sỏnh..... Lập luận cú ý nghĩa và tầm quan trọng rất lớn trong văn nghị luận. 2. Bố cục và lập luận cú mối quan hệ khăng khớt Lập luận chi phối sắp xếp ý luận điểm, luận cứ của bố cục. Ngược lại bố cục hợp lớ, rành mạch giỳp cho việc lập luận đựơc tiến hành thuận tiện. 3. Bố cục bài văn nghị luận cú 3 phần - Mở bài Nờu vấn đề cú ý nghĩa đối với đời sống luận điểm tổng quỏt - Thõn bài Trỡnh bày nội dung, ý kiến về vấn đề đó nờu một số luận điểm cụ thể - Kết bài Nờu kết luận nhằm khẳng định vấn đề. 4. Để xỏc lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa cỏc phần, người ta cú thể sử dụng cỏc phương phỏp lập luận khỏc nhau như suy luận nhõn quả, suy luận tương đồng.... 5. Do luận điểm cú tầm quan trọng nờn phương phỏp lập luận trong nghị luận đũi hỏi phải khoa học và chặt chẽ. Nú phải trả lời cỏc cõu hỏi Vỡ sao mà nờu ra luận điểm đú? Luận điểm đú cú những nội dung gỡ? Luận điểm đú cú cơ sở thực tế nào?... trả lời cỏc cõu hỏ đú là những luận cứ lớ lẽ và dẫn chứng, và luận cứ cũng phải sắp xếp hợp lớ. 6. Lập luận chi phối cỏch sắp xếp cỏc luận điểm trong văn bản, cỏc luận cứ trong từng đoạn của văn bản và chi phối cả đến cỏch dựng từ, đặt cõu trong văn nghị luận. C. Bài tập Đề bài Nhõn dõn ta thường khuyờn nhau “Cú cụng mài sắt cú ngày nờn kim” Hóy chứng minh luận điểm trờn là đỳng và rỳt ra bài học cho bản thõn. 1. Mở bài Từ xưa đến nay, tục ngữ luụn là kho kinh nghiệm quý giỏ của con nguời. Mỗi cõu tục ngữ là một bài học lớn. Nhõn dõn ta thường khuyờn nhau Cú cụng mài sắt cú ngày nờn kim. Đõy là một cõu tục ngữ hết sức hàm sỳc thể hiện được nhận định của người xưa về phẩm chất kiờn trỡ của con người. 2. Thõn bài * Giải thớch nghĩa của cõu tục ngữ - Cụng Cụng sức, sức lực của con người bỏ ra để làm một cụng việc gỡ đú. - Mài sắt Làm thanh sắt mũn đi khỏc hỡnh dạng ban đầu - chỉ sự miệt mài chịu khú, kiờn trỡ trong cụng việc - Nờn kim Sẽ thành cụng, sẽ đạt kết quả. - Khi ta tập trung sức lực và kiờn trỡ bền bỉ làm việc dự cụng việc cú khú khăn đến mấy thỡ cũng sẽ thành cụng. - Cõu tục ngữ muốn nờu lờn một vấn đề Muốn thành cụng trong mọi việc thỡ phải cú tớnh kiờn trỡ, bền bỉ. * Chứng minh tại sao “Cú cụng mài sắt cú ngày nờn kim”? - Cú chớ, cú sự nhẫn nại, bền bỉ chịu khú trong cụng việc, trong lao động, học tập và cỏc hoạt động của đời sống núi chung là một phẩm chất quý của con người. - Hàng ngày mỗi người, mỗi cỏ nhõn đều phải làm việc, lao động, học tập...........nhưng mỗi người mỗi tớnh, cú người chịu khú, cú người lười biếng........do đú kết quả của mỗi người cũng khỏc nhau. - Muốn cú kết quả cao trong cụng việc, lao động, học tập ta cần phải cố gắng, kiờn trỡ khụng vỡ khú mà bỏ cuộc Gặp bài tập khú thỡ tỡm cỏch giải, Cụng việc cú trở ngại thỡ phải tỡm cỏch thỏo gỡ, chớ nờn bỏ cuộc giữa chừng. * Bài học rỳt ra từ cõu tục ngữ là gỡ? - Con người luụn phải nỗ lực, cố gắng, chăm chỉ, kiờn trỡ, tự rốn luyện mỡnh để khắc phục mọi khú khăn mở đường cho sự thành cụng. - Phải cú ý thức trỏnh lười biếng, ỷ lại............... - Lời khuyờn cú ý nghĩa quan trọng nhằm xõy dựng một cuộc sống đẹp hơn và giỳp cho mỗi người tự cú ý thức về bản thõn từ đú ra sức phấn đấu để đạt được cỏc mục tiờu do mỡnh đề ra trong cuộc sống. 3. Kết bài Cõu tục ngữ là một lời khuyờn õn cần của ụng cha ta để con người luụn tự ý thức về mỡnh, rốn luyện bản thõn cú tớnh kiờn trỡ, chịu khú quyết tõm đạt được mục tiờu của mỡnh. PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU RẩN KĨ NĂNG VIẾT BÀI NGHỊ LUẬN CHỨNG MINH ĐỀ BÀI Lờnin đó từng thỳc giục cỏn bộ, thanh niờn với khẩu hiệu “Học, học nữa, học mói” Em hiểu và thực hiện lời dạy trờn như thế nào? Gợi ý 1. Mở bài - Khoa học khụng ngừng phỏt triển, con người cũng phải nỗ lực học tập để theo kịp sự phỏt triển ấy. - Lờnin đó từng dạy Học, học nữa, học mói. 2. Thõn bài a Giải thớch ý nghĩa Là người muốn theo kịp đà tiến hoỏ của xó hội thỡ phải học tập, hcọ khụng ngừng nghỉ, học tập suốt đời. Đú là bổn phận của cỏn bộ, thanh niờn, học sinh. b Tại sao cần phải học tập? - Kiến thức nhõn loại vụ cựng phong phỳ, khoa học kĩ thuật ngày càng phỏt triển, nếu khụng học tập sẽ bị lạc hậu, khụng phự hợp với những cỏi mới lạ của thế giới. - Học tập để nõng cao trỡnh độ hiểu biết, nõng cao chuyờn mụn để làm việc cú hiệu quả hơn. Người cụng nhõn học tập để nõng cao tay nghề. Giỏm đốc học tập đẻ nõng cao cụng tỏc quản lớ. Việc học tập khụng hạn chế tuổi tỏc, hoàn cảnh mà tuỳ thuộc theo ý thức của mỗi người chỳng ta. Học tập khụng ngừng ta sẽ được trưởng thành ở mọi lĩnh vực. c Ta phải học tập ntn để cú kết quả. - Trước hết phải xỏc định mục đớch học tập, nội dung học tập và sau cựng là phương phỏp học tập. Nắm vững, xỏc định đỳng mục đớch ta sẽ học tập cú kết quả. - Học, học nữa, học mói! là mục đớch cần đạt tới của người thanh niờn hụm nay học để hiểu biết, học để cú một nghề nuụi sống bản thõn, học để rốn luyện kĩ năng lao động, học để bước vào cuộc sống vững vàng hơn. - Ta phải học trong sỏch vở, ở nhà trường, ở thực tế cuộc sống. “Học” bao gồm cả học văn hoỏ, chữ nghĩa và kinh nghiệm của cuộc sống. Vỡ vậy học tập là nhiệm vụ suốt cả đời người. 3. Kết luận Lời nhắn nhủ của Lờnin là một bài học quý giỏ giỳp ta ý thức hơn nhiệm vụ học tập của mỡnh. Tuổi tre chỳng ta phải ý thức được tầm quan trọng của việc học tập, phải nỗ lực học tập khụng ngừng để nõng cao hiểu biết, để gúp phần xõy dựng đất nước, quờ hương.
Tài liệu "Giáo án dạy chiều lớp 7" có mã là 432093, file định dạng doc, có 7 trang, dung lượng file 68 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục Tài liệu phổ thông > Ngữ văn > Ngữ Văn Lớp 7. Tài liệu thuộc loại ĐồngNội dung Giáo án dạy chiều lớp 7Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Giáo án dạy chiều lớp 7 để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 7 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần preview Giáo án dạy chiều lớp 7Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide. Click vào nút bên dưới để xem qua nội dung tài liệu Giáo án dạy chiều lớp 7 sử dụng font chữ gì?File sử dụng loại font chữ cơ bản và thông dụng nhất Unicode hoặc là TCVN3. Nếu là font Unicode thì thường máy tính của bạn đã có đủ bộ font này nên bạn sẽ xem được bình thường. Kiểu chữ hay sử dụng của loại font này là Times New Roman. Nếu tài liệu Giáo án dạy chiều lớp 7 sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để đọc được nội thống cung cấp cho bạn bộ cài cập nhật gần như tất cả các font chữ cần thiết, bạn thực hiện tải về và cài đặt theo hướng dẫn rất đơn giản. Link tải bộ cài này ngay phía bên phải nếu bạn sử dụng máy tính hoặc phía dưới nội dung này nếu bạn sử dụng điện thoại. Bạn có thể chuyển font chữ từ Unicode sang TCVN3 hoặc ngược lại bằng cách copy toàn bộ nội dung trong file Giáo án dạy chiều lớp 7 vào bộ nhớ đệm và sử dụng chức năng chuyển mã của phần mềm gõ tiếng việt Unikey. Từ khóa và cách tìm các tài liệu liên quan đến Giáo án dạy chiều lớp 7Trên Kho Tri Thức Số, với mỗi từ khóa, chủ đề bạn có thể tìm được rất nhiều tài liệu. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau đây để tìm được tài liệu phù hợp nhất với bạn. Hệ thống đưa ra gợi ý những từ khóa cho kết quả nhiều nhất là Giáo án dạy chiều, hoặc là Giáo án dạy chiều lớp..Bạn có thể gõ có dấu hoặc không dấu như Giao an day chieu, Giao an day chieu lop, đều cho ra kết quả chính xác. lớp lớp 7 Giáo án dạy dạy chiều Giáo án dạy chiều lớp Giáo Giáo án Giáo án 7 Giáo án dạy chiều dạy chiều án Các chức năng trên hệ thống được hướng dẫn đầy đủ và chi tiết nhất qua các video. Bạn click vào nút bên dưới để xem. Có thể tài liệu Giáo án dạy chiều lớp 7 sử dụng nhiều loại font chữ mà máy tính bạn chưa có. Bạn click vào nút bên dưới để tải chương trình cài đặt bộ font chữ đầy đủ nhất cho bạn. Nếu phần nội dung, hình ảnh ,... trong tài liệu Giáo án dạy chiều lớp 7 có liên quan đến vi phạm bản quyền, bạn vui lòng click bên dưới báo cho chúng tôi biết. Gợi ý liên quan "Giáo án dạy chiều lớp 7" Click xem thêm tài liệu gần giống Chuyên mục chứa tài liệu "Giáo án dạy chiều lớp 7" Tài liệu vừa xem Giáo án dạy chiều lớp Giáo án dạy Giáo án Giáo án dạy chiều
Ngày đăng 10/11/2015, 2133 BUỔI 1 Tiết 1,2,3Ôn luyện văn bản Cổng trường mở ra Lý Lan và Mẹ tôi Étmônđô đơ AmixiA. MỤC TIÊU1. Kiến thứcCủng cố lại các kiến thức về văn bản như tác giả, giá trị nội dung, nghệ Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng đọchiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn trình bày cảm nhận về tác phẩm văn Thái độ Bồi dưỡng tình yêu văn học, tình yêu mái trường, bạn bè, thầy cô, quê CHUẨN BỊ1. Giáo viên Sách giáo khoa, sách giáo viên văn 7 tập 1. Bài Học sinhĐọc kĩ và nắm nội dung cơ Phương pháp vấn đáp, làm việc cá nhân...C. NỘI DUNGI. Văn bản Cổng trường mở ra Khánh Hoài Củng cố kiến thức cơ bản 1. Giới thiệu chunga. Tác giả Lí Lanb. Tác phẩm Xuất xứ in ở báo Yêu trẻ số 166 của thành phố Hồ Chí Minh. Thể loại kí Văn bản Cổng trường mở ra là bài kí ghi lại tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho con ngày mai bước vào ngày khai trường đầu tiên. Nội dung Toàn bộ văn bản này là lời tâm sự thầm kín của người mẹ với đứa con nhỏ đang ngủ Nội dung kiến thức chi tiếta. Hình ảnh đứa con Gương mặt thanh thoát tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo. Giấc ngủ đến dễ dàng như uống một li sữa, ăn một chiếc kẹo… Cũng có niềm háo hức như trước những chuyến đi xa nhưng giờ đây trong lòng cậu bé không có mối bận tâm nào khác chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ.> Là một đứa trẻ hồn nhiên, ngây thơ, vô tư…b. Tâm trạng, tình cảm của người mẹ. Hành động+ Ngắm nhìn con ngủ gương mặt thanh thoát… đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo, đắp mền, buông mùng…+ Kiểm tra lại những thứ đã chuẩn bị cho con.+ Tự bảo mình cũng nên được ngủ sớm.+ Khác mọi ngày khi con đã ngủ, mẹ dọn dẹp nhà cửa, nhân con ngủ mà làm vài việc của riêng mình nhưng tối nay, mẹ không định làm những việc đó và cũng không tập trung được vào việc gì cả.> Một ngưởi mẹ yêu thương con, lo lắng cho con, chu đáo, thấu hiểu, biết cách giáo trạng, suy nghĩ+ Nghĩ xem còn điều gì chưa chu đáo cho con không? Người mẹ nghĩ rằng mình đã chuẩn bị chu đáo cho con rồi, tin ở con vì đứa con của mẹ lớn rồi.+ Bồi hồi nhớ lại các ngày hôm nay tôi đi học xa xưa. Đối với người mẹ, ấn tượng về buổi khai trường đầu tiên ấy rất sâu đậm, đến nỗi giờ đây lòng người mẹ vẫn rạo rực những cảm xúc bâng khuâng xao xuyến và người mẹ muốn truyền cho con những cung bậc tâm trạng đẹp đẽ của cuộc đời.> Cảm xúc chân thật, sâu sắc, coi trọng mái trường, việc học.+ Nghĩ đến nền giáo dục nước Nhật toàn xã hội quan tâm đến việc giáo dục thế hệ trẻ chưa tương lai, ngày khai trường là ngày lễ của toàn xã hội, ai cũng biết mỗi sai lầm một li trong giáo dục… đi chệch cả hàng dặm sau này. > Khẳng định vai trò quan trọng của giáo dục đối với thế hệ trẻ.+ Nghĩ đến ngày mai khi dắt tay con qua cánh cổng trường, buông tay con mà nói Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra > vai trò của nhà trường .> Đó là một người mẹ sâu sắc, tinh tế, hiểu biết, rất mực thương yêu con, am hiểu tâm lí lứa tuổi con, rất biết cách giáo dục con. Mở rộng Trong Những tấm lòng cao cả, Ét môn đô đơ Amixi cũng có những lời động viên, nhắc nhởHãy can đảm lên, người lính nhỏ của đạo quân…Sách vở là vũ khí, lớp học là đơn vị, trận địa là cả hoàn cầu và chiến thắng là nền văn minh nhân loại”.3. Tổng Nội dung Lời văn như lời trực tiếp trò chuyện với con nhưng toàn bộ là lời người mẹ đang tự nói với chính mình về con, là những ý nghĩ yêu thương, những hồi ức về thời áo trắng, những suy nghĩ về gia đình và nhà Nghệ thuật. Ngôn ngữ giản dị, giàu sắc thái biểu cảm, trong sáng. Lựa chọn cách nói hợp lí nói với chính mình, ôn lại những kỉ niệm mình đã trải qua giọng điệu tâm tình. Miêu tả diễn biến tâm lí đặc sắc. Câu hỏi luyện Hãy viết đoạn văn ngắn bình luận câu nói” Đi đi con… sẽ mở ra”?Hướng dẫn trả lời Câu văn trên đề cao vai trò của giáo dục nhà trường đối với con người. Nhà trường được xem như thế giới kì diệu vì Đó là nơi cung cấp cho ta những tri thức, những hiểu biết về tất cả mọi lĩnh vực. Nơi ta hoàn thiện nhân cách. Nơi chắp cánh ước mơ. Nơi ta được sống giữa vòng tay nhân ái của cảu thầy cô, bạn bè...2. Những cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ trong văn bản?.Học sinh làm rõ những nét nổi bật về hình ảnh người mẹ trong văn bản ở các phương diện sau Một ngưởi mẹ yêu thương con, lo lắng cho con, chu đáo, thấu hiểu, biết cách giáo dục. Cảm xúc chân thật, sâu sắc, coi trọng mái trường, việc học. Hiểu biết sâu rộng. Có phương pháp dạy con đúng đắn khích lệ, động viênII. Văn bản Mẹ tôi Étmônđô đơ Amixi Củng cố kiến thức cơ bản1. Giới thiệu chunga. Tác giả Étmônđô đơ Amixi, nhà văn Italia. Là tiểu thuyết gia, nhà văn viết truyện ngắn, nhà thơ, tác giả những cuốn sách du kí và truyện trẻ em nổi Tác phẩm. Xuất xứ trích cuốn sách Những tấm lòng cao cả một cuốn sách gồm những câu chuyện cảm động về một thế giới tâm hồn trẻ thơ những năm đầu bước vào trường học. Cuốn sách giáo dục những bài học về lòng nhân ái, tinh thần dũng cảm, trung thực, lòng yêu nước, yêu thương bạn bè. Thể loại thư từ. Nội dung Mẹ tôi là một trang nhật kí của một cậu bé có lỗi với mẹ nhưng hầu như văn bản là bức thư người bố gửi con trai với những lời khiển trách và răn dạy con về cách ứng xử với mẹ mình. Qua đó, người bố nhấn mạnh đến công lao to lớn của người mẹ đối với con nói riêng và cuộc sống mỗi người nói chung. Nội dung kiến thức chi trạng của người bố qua bức thư. Lí do người bố viết thư Đau lòng trước lời thiếu lễ độ của En ri cô đối với mẹ. Tâm trạng+ Buồn bã, tức giận, đau xót, thất vọng Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy, Nhớ lại điều ấy, bố không thể nén được cơn tức giận đối với con, …thà rằng bố không có con, còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ.+ Bình tĩnh, giảng giải Cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm … khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con...+ Khiêm khắc và kiên quyết Từ nay, không bao giờ con được thốt ra một lời nói nặng với mẹ, Phải xin lỗi mẹ, hãy cầu xin mẹ hôn con, trong một thời gian con đừng hôn bố…+ Giàu tình yêu thương con thể hiện qua giọng thư trìu mến, tình cảm En ri cô của bố ạ, bố rất yêu con, En ri cô ạ…, con là niềm hi vọng tha thiết nhất của đời bố. Lí giải thái độ của người bố+ Vì người bố không chấp nhận việc con trai có hành vi thiếu lễ độ như vậy.+ Đau đớn, thất vọng trước lỗi lầm của con.+ Vì người bố yêu con tha thiết, muốn con là một đứa trẻ ngoan.> Là một người bố nghiêm khắc nhưng cũng rất độ Hình ảnh người mẹ qua bức thư. Thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con. Sẵn sàng bỏ một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn,… có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con.> Là một người mẹ hết lòng yêu thương con, hi sinh vì con. Tổng Nghệ thuật Hình thức viết thư tế nhị, kín đáo. Lời lẽ giản dị, xúc Nội dung Tình cảm cha mẹ dành cho con cái là điều thiêng liêng hơn cả không nên bội bạc, chà đạp lên tình cảm đó. Câu hỏi luyện em, vì sao En ri – cô lại” xúc động vô cùng” khi đọc bức thư bố?.Hướng dẫn trả lời Vì Bức thư của người bố đã gợi lại trong cậu những kỉ niệm để cậu nhớ về tình yêu thương và đức hi sinh mà người mẹ đã dành cho cậu. Thái độ nghiêm khắc của bố buộc Enricô phải suy nghĩ lại vè hành động, lời nói của mình. Cậu hiểu ra một điều tình yêu thương, kính trọng cha nẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng nhục nhã và xấu hổ cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương Luyện tậpYêu cầu học sinh lựa chọn và viết một trong hai đoạn văn với nội dung Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của em. Vai trò của nhà trường đối với mỗi con sinh viếtGiáo viên gọi 2 đến 4 học sinh trình bàyNhận xét, sửa lỗi. Thỏng nm 2015 BUI 1 Tit 1,2,3 ễn luyn bn "Cng trng m ra" Lý Lan v "M tụi" ẫt-mụn-ụ A-mi-xi A MC TIấU Kin thc Cng c li cỏc kin thc v bn nh tỏc gi, giỏ tr ni dung, ngh thut K nng - Rốn luyn k nng c-hiu on trớch t s cú yu t miờu t v biu cm - Rốn luyn k nng vit on trỡnh by cm nhn v tỏc phm hc Thỏi Bi dng tỡnh yờu hc, tỡnh yờu mỏi trng, bn bố, thy cụ, quờ hng B CHUN B Giỏo viờn - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn tp 1 - Bi son Hc sinh c k v nm ni dung c bn Phng phỏp ỏp, lm vic cỏ nhõn C NI DUNG I Vn bn Cng trng m Khỏnh Hoi * Cng c kin thc c bn Gii thiu chung a Tỏc gi Lớ Lan b Tỏc phm - Xut x in bỏo Yờu tr s 166 ca thnh ph H Chớ Minh - Th loi kớ Vn bn "Cng trng m ra" l bi kớ ghi li tõm trng ca ngi m ờm chun b cho ngy mai bc vo ngy khai trng u tiờn - Ni dung Ton b bn ny l li tõm s thm kớn ca ngi m vi a nh ang ng say Ni dung kin thc chi tit a Hỡnh nh a - "Gng mt thoỏt ta nghiờng trờn gi mm, ụi mụi hộ m v thnh thong chỳm li nh ang mỳt ko" - "Gic ng n d dng nh ung mt li sa, n mt chic ko" - Cng cú nim hỏo hc nh trc nhng chuyn i xa nhng gi õy lũng cu khụng cú mi bn tõm no khỏc chuyn ngy mai thc dy cho kp gi -> L mt a tr hn nhiờn, ngõy th, vụ t b Tõm trng, tỡnh cm ca ngi m - Hnh ng + Ngm nhỡn ng gng mt thoỏt ụi mụi hộ m v thnh thong chỳm li nh ang mỳt ko, p mn, buụng mựng + Kim tra li "nhng th ó chun b cho con" + T bo "mỡnh cng nờn c ng sm" + Khỏc mi ngy "khi ó ng, m dn dp nh ca", "nhõn ng m lm vi vic ca riờng mỡnh" nhng ti nay, m khụng nh lm nhng vic ú v cng "khụng trung c vo vic gỡ c" -> Mt ngi m yờu thng con, lo lng cho con, chu ỏo, thu hiu, bit cỏch giỏo dc -Tõm trng, suy ngh + Ngh xem cũn iu gỡ cha chu ỏo cho khụng? Ngi m ngh rng mỡnh ó "chun b chu ỏo cho ri", tin vỡ "a ca m ln ri" + Bi hi nh li cỏc ngy "hụm tụi i hc" xa xa i vi ngi m, n tng v "bui khai trng u tiờn y rt sõu m", n ni gi õy lũng ngi m "ro rc nhng cm xỳc bõng khuõng xao xuyn" v ngi m mun truyn cho nhng cung bc tõm trng p ca cuc i -> Cm xỳc chõn tht, sõu sc, coi trng mỏi trng, vic hc + Ngh n nn giỏo dc nc Nht ton xó hi quan tõm n vic "giỏo dc th h tr cha tng lai", "ngy khai trng l ngy l ca ton xó hi", "ai cng bit mi sai lm mt li giỏo dc i chch c hng dm sau ny" -> Khng nh vai trũ quan trng ca giỏo dc i vi th h tr + Ngh n ngy mai dt tay qua cỏnh cng trng, buụng tay m núi "i i con, hóy can m lờn, th gii ny l ca con, bc qua cỏnh cng trng l mt th gii kỡ diu s m ra" -> vai trũ ca nh trng -> ú l mt ngi m sõu sc, tinh t, hiu bit, rt mc thng yờu con, am hiu tõm lớ la tui con, rt bit cỏch giỏo dc M rng Trong "Nhng tm lũng cao c", ẫt- mụn- ụ A-mi-xi cng cú nhng li ng viờn, nhc nh"Hóy can m lờn, ngi lớnh nh ca o quõn Sỏch v l v khớ, lp hc l n v, trn a l c hon cu v chin thng l nn minh nhõn loi Tng kt Ni dung Li nh li trc tip trũ chuyn vi nhng ton b l li ngi m ang t núi vi chớnh mỡnh v con, l nhng ý ngh yờu thng, nhng hi c v thi ỏo trng, nhng suy ngh v gia ỡnh v nh trng Ngh thut - Ngụn ng gin d, giu sc thỏi biu cm, sỏng - La chn cỏch núi hp lớ núi vi chớnh mỡnh, ụn li nhng k nim mỡnh ó tri qua ging iu tõm tỡnh - Miờu t din bin tõm lớ c sc * Cõu hi luyn Hóy vit on ngn bỡnh lun cõu núi i i s m ra? Hng dn tr li Cõu trờn cao vai trũ ca giỏo dc nh trng i vi ngi Nh trng c xem nh "th gii kỡ diu" vỡ - ú l ni cung cp cho ta nhng tri thc, nhng hiu bit v tt c mi lnh vc - Ni ta hon thin nhõn cỏch - Ni chp cỏnh c m - Ni ta c sng gia vũng tay nhõn ỏi ca cu thy cụ, bn bố Nhng cm nhn ca em v hỡnh nh ngi m bn? Hc sinh lm rừ nhng nột ni bt v hỡnh nh ngi m bn cỏc phng din sau - Mt ngi m yờu thng con, lo lng cho con, chu ỏo, thu hiu, bit cỏch giỏo dc - Cm xỳc chõn tht, sõu sc, coi trng mỏi trng, vic hc - Hiu bit sõu rng - Cú phng phỏp dy ỳng n khớch l, ng viờn II Vn bn M tụi ẫt-mụn-ụ A-mi-xi * Cng c kin thc c bn Gii thiu chung a Tỏc gi ẫt-mụn-ụ A-mi-xi, nh I-ta-li-a - L tiu thuyt gia, nh vit truyn ngn, nh th, tỏc gi nhng cun sỏch du kớ v truyn tr em ni ting b Tỏc phm - Xut x trớch cun sỏch "Nhng tm lũng cao c"- mt cun sỏch gm nhng cõu chuyn cm ng v mt th gii tõm hn tr th nhng nm u bc vo trng hc Cun sỏch giỏo dc nhng bi hc v lũng nhõn ỏi, tinh thn dng cm, trung thc, lũng yờu nc, yờu thng bn bố - Th loi th t - Ni dung "M tụi" l mt trang nht kớ ca mt cu cú li vi m nhng hu nh bn l bc th ngi b gi trai vi nhng li khin trỏch v rn dy v cỏch ng x vi m mỡnh Qua ú, ngi b nhn mnh n cụng lao to ln ca ngi m i vi núi riờng v cuc sng mi ngi núi chung * Ni dung kin thc chi tit trng ca ngi b qua bc th - Lớ ngi b vit th au lũng trc li thiu l ca En- ri- cụ i vi m - Tõm trng + Bun bó, tc gin, au xút, tht vng "S hn lỏo ca nh mt nhỏt dao õm vo tim b vy", "Nh li iu y, b khụng th nộn c cn tc gin i vi con", "th rng b khụng cú con, cũn hn l thy bi bc vi m" + Bỡnh tnh, ging gii "Cỏch õy my nm, m ó phi thc sut ờm khúc nc n ngh rng cú th mt " + Khiờm khc v kiờn quyt "T nay, khụng bao gi c tht mt li núi nng vi m", "Phi xin li m, hóy cu xin m hụn con, mt thi gian ng hụn b" + Giu tỡnh yờu thng th hin qua ging th trỡu mn, tỡnh cm "En- ri- cụ ca b !", "b rt yờu con, En- ri- cụ ", "con l nim hi vng tha thit nht ca i b" - Lớ gii thỏi ca ngi b + Vỡ ngi b khụng chp nhn vic trai cú hnh vi thiu l nh vy + au n, tht vng trc li lm ca + Vỡ ngi b yờu tha thit, mun l mt a tr ngoan -> L mt ngi b nghiờm khc nhng cng rt lng b Hỡnh nh ngi m qua bc th - "Thc sut ờm, cỳi mỡnh trờn chic nụi trụng chng hi th hn hn ca con, qun qui vỡ ni lo s, khúc nc n ngh rng cú th mt con" - "Sn sng b mt nm hnh phỳc trỏnh cho mt gi au n, cú th i n xin nuụi con, cú th hi sinh tớnh mng cu sng con" -> L mt ngi m ht lũng yờu thng con, hi sinh vỡ * Tng kt a Ngh thut - Hỡnh thc vit th t nh, kớn ỏo - Li l gin d, xỳc ng b Ni dung Tỡnh cm cha m dnh cho cỏi l iu thiờng liờng hn c khụng nờn bi bc, ch p lờn tỡnh cm ú * Cõu hi luyn Theo em, vỡ En- ri cụ li xỳc ng vụ cựng c bc th b? Hng dn tr li Vỡ - Bc th ca ngi b ó gi li cu nhng k nim cu nh v tỡnh yờu thng v c hi sinh m ngi m ó dnh cho cu - Thỏi nghiờm khc ca b buc En-ri-cụ phi suy ngh li vố hnh ng, li núi ca mỡnh - Cu hiu mt iu "tỡnh yờu thng, kớnh trng cha n l tỡnh cm thiờng liờng hn c Tht ỏng nhc nhó v xu h cho k no ch p lờn tỡnh yờu thng ú" III Luyn tp Yờu cu hc sinh la chn v vit mt hai on vi ni dung - K nim ngy u tiờn n trng ca em - Vai trũ ca nh trng i vi mi ngi Hc sinh vit Giỏo viờn gi n hc sinh trỡnh by Nhn xột, sa li Thỏng nm 2015 BUI 2 Tit 4,5,6 ễn luyn bn Cuc chia tay ca nhng bỳp bờ Khỏnh Hoi A MC TIấU Kin thc Cng c li cỏc kin thc v bn nh ct truyn, nhõn vt, s kin, ngh thut miờu t tõm lớ nhõn vt K nng - Rốn luyn k nng c-hiu tỏc phm t s cú yu t miờu t v biu cm - Rốn luyn kiu bi phỏt biu cm ngh v mt nhõn vat hc Thỏi Bi dng tỡnh yờu hc, s cm thụng, s chia i vi nhng hon cnh bt hnh cuc sng B CHUN B Giỏo viờn - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn tp 1 - Bi son Hc sinh c k v nm ni dung c bn Phng phỏp ỏp, lm vic cỏ nhõn C NI DUNG I Cng c kin thc c bn Gii thiu chung a Tỏc gi Khỏnh Hoi b Tỏc phm - Ngụi k K theo ngụi th nht xng tụi Thnh l ngi chng kin cỏc s vic xy ra, cng l ngi cng chu ni au nh em gỏi -> Tỏc dng Giỳp tỏc gi th hin mt cỏch sõu sc nhng suy ngh, tỡnh cm v trõn trng nhõn vt, mt khỏc, lm tng tớnh chõn thc ca truyn - Th loi truyn ngn - Nhõn vt Thnh- Thy - Ni dung + Phờ phỏn nhng bc cha m thiu trỏch nhim vi cỏi + Ca ngi tỡnh cm nhõn hu, sỏng, v tha ca hai anh em Thnh v Thy + Miờu t v th hin ni au xút, ti hn ca nhng em chng may ri vo hon cnh bt hnh - í ngha tờn truyn Bỳp bờ l nhng chi ca tui nh, thng gi lờn th gii tr em vi s ng nghnh, sỏng, ngõy th, vụ ti Nhng bỳp bờ truyn, cng nh hai anh em Thnh- Thy sỏng, vụ t, khụng cú ti li gỡ th m phi chia tay Tờn truyn gi mt tỡnh buc ngi c phi suy ngm Ni dung kin thc chi tit a Thnh- Thy chia chi v bỳp bờ - Cnh vt "ng ụng tri hng dn Nhng bụng hoa thc dc bt u khoe b cỏnh rc r ca mỡnhting núi chuyn ca nhng ngi i ch mi lỳc mt rớu ran -> vui ti, sng ng, p - i lp vi cnh vt l tõm trng ca hai anh em Thnh v Thy + Thy Khi nghe m lnh chia chi "run lờn bn bt", "a cp mt tuyt vng nhỡn tụi", "cp mt enbun thm thm, hai b mi ó sng mng lờn vỡ khúc nhiu", "ting nc n, tc ti"-> bun au, tuyt vng, xút xa + Thnh "Phi cn cht mụi bt lờn ting khúc to nhng nc mt c tuụn nh sui, t m c gi v hai cỏnh tay -> au kh, thng em Nh li nhng k nim xa c em vỏ ỏo, hai anh em "nm tay va i va trũ chuyn" -> gn gi, thng yờu gia hai anh em th hin s luyn tic v nhng ngy hnh phỳc "Ly tri õy ch l mt gic m" -> Miờu t cnh vt i lp vi tõm trng ca hai anh em nhm tụ m thờm tõm ni au lũng nhõn vt, lm ngi c cú cm giỏc xút xa hn - Cnh chia chi + Hai anh em m phi nhc n ln th mi chu chia -> s gn bú, khụng mun ri xa +Thy nhng tt c chi cho anh Khi Thnh chia Em Nh v V S sang hai phớa thỡ em "tru trộo lờn gin d" nhng sau ú li kờu lờn " em bt V S gỏc cho anh","t hai bỳp bờ v ch c thõn thit qung tay lờn vai nhau" -> Li núi v hnh ng cú s mõu thun mt mt Thy rt gin d khụng mun chia r hai bỳp bờ nhng mt khỏc, em li rt thng Thnh, s ờm ờm khụng cú V S canh gỏc cho anh -> ú l s ộo le, trỏi ngc, i lp gia s tht con bỳp bờ phi chia tay, hai anh em phi chia tay v tỡnh anh em gn bú, keo sn a tỡnh ny, tỏc gi gi lờn ngi c suy ngh Lm th no gii quyt mõu thun ny? Ch cú cỏch gia ỡnh Thnh- Thy on t, hai anh em khụng phi chia tay + Thnh Nhng chi cho em, chia bỳp bờ, thng em li t chỳng gn nhau, hi tng v chuyn Thy bt bỳp bờ V S canh gỏc gic ng cho mỡnh -> Cnh chia chi cho thy hai anh em Thnh- Thy ht sc yờu thng nhau, bit chia s v gn gi nhng gi õy chỳng li sp phi xa Cnh y tht ỏng thng, ỏng xỳc ng, khụng nờn cú b Thy chia tay cụ giỏo v lp hc - Chi tit "Chỳng tụi i chm chm, t nhiờn em dng li, mt c nhỡn au ỏu vo mt gc cõy hay mt mỏi nh no ú" -> bun xa, khụng mun chia xa - Cụ giỏo "ụm cht em", "ly mt quyn s cựng mt chic bỳt mỏy np vng tng em" Khi nghe Thy núi s khụng c i hc na cụ tỏi mt v nc mt gin gia - Cỏc bn "sng s", "khúc thỳt thớt", "nm cht ly tay em" -> S ng cm, s chia vi ni au ca Thy - Chi tit Thy khụng nhn s v bỳt vỡ em khụng c i hc na -> gi xỳc ng vỡ ni au m Thy phi chu ng l quỏ ln mt quyn c bn ca tr em - "Tụi kinh ngc thy mi ngi i li bỡnh thng v nng vng m trựm lờn cnh vt" -> miờu t cnh vt i lp tõm trng th hin s au xút, thng tõm cc , ni bun sõu thm, tht vng, chi vi, lc lừng ca ngi -> miờu t tõm lớ tinh t c Thnh- Thy chia tay - Thy t Em Nh bờn cnh V S chỳng khụng ri xa v dn anh " Bao gi ỏo anh cú rỏch, anh tỡm v ch em, em vỏ cho" -> Giu lũng v tha, nhõn hu, luụn nhn phn thit thũi v mỡnh -> Gi gm thụng ip Cuc chia tay ca cỏc em nh l vụ lớ, khụng nờn cú Trỏch nhim ca cỏc bc lm cha, lm m l phi gi gỡn t m gia ỡnh ton, hnh phỳc lm tn hi n nhng tõm hn non nt ca tr em, n nhng tỡnh cm t nhiờn, sỏng ca tr Tng kt a Ngh thut - Cú s kt hp quỏ kh v hin ti - Li k chõn thnh, gin d, phự hp tõm trng nhõn vt, cú sc truyn cm - Miờu t tõm lớ nhõn vt tinh t, kt hp vi t cnh b Ni dung - Ca ngi tỡnh cm anh em Dự hon cnh no cng yờu thng, gn bú vi - Hnh phỳc gia ỡnh l iu quý giỏ vi mi ngi, c bit l tr th - Phn ỏnh mt thc t xó hi hin tng li hụn v hu qu nghiờm trng ca nú II Cõu hi luyn Phõn tớch chi tit dt tay em trng, cu Thnh "kinh ngc thy mi ngi i li bỡnh thng v nng vng m trựm lờn cnh vt" õy l mt chi tit giu ý ngha v ngh thut Tỏc gi to nờn s i lp gia tõm trng v cnh vt Tõm trng hai anh em thỡ bun bó, au xút, u ỏm cũn cnh vt bờn ngoi bỡnh thng, n o, vui nhn S tng phn ny lm cho ni au, s chua xút, b v, tht vng, s hói thờm rừ nột T ú, tỏc phm gi ộn mi ngi thụng ip T m gia ỡnh rt quan trng, bc lm cha m cn phõ gi gỡn t m ca mỡnh nhng a tr c sng vũng tay yờu thng, ch che ca c cha v m Th tng tng v k li cuc chia tay ca nhng bỳp bờ t im nhỡn ca nhõn vt ngi m? Lu ý lm ỳng c trng kiu bi t s cú kt hp miờu t v biu cm lm ni rừ ni au, s dn vt, õn hn ca ngi m chng kin cnh hai a tr chia bỳp bờ Thỏng nm 2015 BUI 3 Tit 7,8,9 ễn luyn cỏc c im chung ca bn A MC TIấU Kin thc Cng c li cỏc kin thc v bn nh ct truyn, nhõn vt, s kin, ngh thut miờu t tõm lớ nhõn vt K nng - Rốn luyn k nng c-hiu tỏc phm t s cú yu t miờu t v biu cm - Rốn luyn kiu bi phỏt biu cm ngh v mt nhõn vat hc Thỏi Bi dng tỡnh yờu hc, s cm thụng, s chia i vi nhng hon cnh bt hnh cuc sng B CHUN B Giỏo viờn - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn tp 1 - Bi son Hc sinh c k v nm ni dung c bn Phng phỏp ỏp, lm vic cỏ nhõn C NI DUNG I Cng c lý thuyt Liờn kt - Liờn kt cú ngha l ni lin, gn bú vi õy l tớnh cht quan trng nht ca bn - Tỏc dng ca liờn kt m bo cho bn cú ngha, giỳp ngi c cú th hiu c v hiu ỳng iu ngi vit mun núi - Yu t m bo bn cú tớnh cht liờn kt + Ni dung cỏc cõu, cỏc on thng nht v gn bú cht ch vi Liờn kt ni dung + Kt ni cỏc cõu, cỏc on bng nhng phng tin riờngt, cõu thớch hp Liờn kt hỡnh thc B cc v mch lc bn - Mun bn cú ngha v d hiu cn cú b cc rừ rng v mch lc - B cc l s b trớ, sp xp cỏc phn, cỏc on theo mt trỡnh t, h thng rnh mch v hp lớ Vn bn thng c xõy dng theo b cc phn l m bi, thõn bi, kt bi - Mch lc l s tip ni ca mt ni dung ch o xuyờn sut cỏc phn bn iu kin bn cú tớnh mch lc + Cỏc phn, cỏc on phi thng nht, lin mch v cựng biu hin mt chung xuyờn sut + Cỏc phn, cỏc on phi c tip ni theo mt trỡnh t rừ rng, hp lớ, trc sau hụ ng lm cho ch lin mch Quỏ trỡnh to lp bn Cú bc quan trng to lp bn - nh hng chớnh xỏc - Tỡm ý v sp xp cỏc ý thnh b cc hp lý - Din t cỏc ý thnh cõu, on cú liờn kt v mch lc - c li v sa cha bn va to lp II Luyn Bi 1 Tỡm cỏc t, t hp t lm nhim v liờn kt cõu cỏc bn sau a M thng nhõn lỳc ng m lm vi vic ca riờng mỡnh Nhng hụm m khụng trung c vo vic gỡ c b Ngy m cũn nh, hố nh trng úng ca hon ton v ngy khai trng ỳng l ngy u tiờn hc trũ lp mt n trng gp thy mi, bn mi Cho nờn n tng ca m v bui khai trng u tiờn y rt sõu m Bi Vit mt on khong dũng v ngy u tiờn em i hc, ú cú s dng cỏc phng tin liờn kt cõu Yờu cu on mch lc, m tớnh liờn kt v c ni dung v hỡnh thc Bi Phõn tớch tớnh mch lc bi ca dao sau Anh i anh nh quờ nh Nh canh rau mung nh c dm tng Nh dói nng dm sng, Nh tỏt nc bờn ng hụm nao Yờu cu Hs vit on phõn tớch tớnh mch lc bi ca dao Bi th trung din t ni nh quờ hng da dit, chỏy bng ca mt chng trai xa quờ Tỡnh cm ch o y c dn dt theo mt trỡnh t hp lớ Cõu gii thiu chung v ni nh, cỏc cõu cũn li din t c th ni nh t nh nhng sn vt ca quờ hng n nh nhng ngi ca quờ hng T "nh" c lp li ln bn cú tỏc dng trỡ ch , lin kt cỏc ý bi thnh mt ch thng nht Bi Cho bi K li mt k nim tui th ỏng nh a Em hóy tin hnh cỏc bc to lp bn trờn b Chn mt ý dn ý m em ó lp, trin khai thnh mt on cú liờn kt cht ch, mch lc Yờu cu - Hs da vo kin thc v kiu bi t s tin hnh lm bi - Chỳ ý thc hin tun t cỏc bc - Vit mt on cú liờn kt cht ch v tớnh mch lc Thỏng nm 2015 BUI 4 Tit 10,11,12 ễn luyn nhng cõu hỏt v tỡnh cm gia ỡnh v tỡnh yờu quờ hng, t nc, ngi I Cng c - b sung kin thc v ca dao, dõn ca Khỏi nim - Dõn ca l nhng sỏng tỏc kt hp nhc v li - Ca dao l li th ca dõn ca khỏi nim ca dao cũn c dựng ch mt th th dõn gian- th ca dao Ni dung Ca dao, dõn ca phn ỏnh tõm t, tỡnh cm, t tng tõm hn ca ngi, gia ỡnh, tỡnh yờu quờ hng t nc, tỡnh yờu lao ng, than, thõn Cú th núi ca dao, dõn ca l cõy n muụn iu ca tõm hn qun chỳng Ngh thut - Ca dao, dõn ca thng ngn gn, gin d, hm sỳc thng ch hai dũng hoc dũng, ngụn ng ca dao l li n ting núi ca nhõn dõn lao ng nờn rt gin d, ca dao thng s dng th lc bỏt v lc bỏt bin th nờn rt giu nhp iu - Ca dao thng m u bng mụ tip quen thuc tiờu biu nh mụtip m u, mụtip hỡnh nh, ngụn ng,kt cu VD M u bng cm t thõn em, nhiu bi s dng hỡnh nh cũ, bng V phng din kt cu, ca dao cú cỏc th chớnh phỳ, t , hng + Phỳ trỡnh by, din t nh núi v ngi, s vic, hay vt gỡ thỡ trỡnh by,, din t cho ngi ta hỡnh dung v ngi, vt, vic y + T so sỏnh So sỏnh ca dao, dõn ca rt phong phỳ, a dng, chớnh xỏc, giu giỏ tr biu cm + Hng cỏch biu l cm xỳc vi ngoi cnh, m u cho s biu hin tõm tỡnh, vớ d bi ca dao"ng bờn ni ng" hai cõu u miờu t ngoi cnh lm nn cho s th hin cm xỳc ng tỡnh ca hai cõu sau Nhng lu ý tỡm hiu ca dao - Cn t cỏc bi ca dao vo mụi trng din xng ca nú, khụng phi c m hỏt, ngõm nga, khụng phi th phũng sang trng m l trờn cỏnh ng, dũng sụng, ni ging nc, gc a - Cn t bi ca dao h thng ti v thi phỏp ca nú - Trỡnh t phõn tớch, tỡm hiu mt bi ca dao núi chung + Xỏc nh ch th li ca v hỡnh nh ny sinh tỡnh cm + Xỏc nh i tng hng ti ca li ca + Xỏc nh ni dung biu t ca bi ca + Xỏc nh ngh thut biu t ca li ca II Nhng cõu hỏt v tỡnh cm gia ỡnh Khỏi quỏt chớnh Nhng cõu hỏt v tỡnh cm gia ỡnh chim lng khỏ phong phỳ kho tng ca dao dõn tc, ó din t chõn thc, xỳc ng nhng tỡnh cm va thõn mt, m cỳng, va thiờng liờng ca ngi Vit Nam Bi ca dao - L li ngi m ru con, núi vi v bn phn lm Hỡnh thc hỏt ru gi s gn gi, m ỏp, thiờng liờng, sõu lng 10 + B cc Phn 1 T u -> tuyt p Nhn xột chung v c tớnh gin d ca Bỏc Phn 2 Cũn li Biu hin ca c tớnh gin d ca bỏc b Ni dung kin thc c bn * Nhn nh v c tớnh gin d ca Bỏc - Lun im iu rt quan trng H Ch Tch -> S nht quỏn gia i hot ng chớnh tr lay tri chuyn t vi i sng bỡnh thng vụ cựng gin d v khiờm tn Tỏc gi trỡnh by lun im trc tip, ngn gn nhng ng thi cng rt d hiu, rừ rng, lụi cun Qua ú, tỏc gi th hin thỏi trõn trng, ngi ca i vi Ch tch H Chớ Minh * Nhng biu hin c tớnh gin d ca Bỏc - Trong tỏc phong sinh hot + Ba n ch cú vi ba mún rt gin n, n khụng ri vói mt ht cm, thc n cũn li c sp xp tm tt + Ch ch cú vi ba phũng + Li sng sut i lm vic, sut ngy lm vic, t vic rt ln n vic rt nh -> Dn chng tiờu biu, chn lc, i thng v gn gi vi mi ngi, d hiu, d thuyt phc c ngi c - Trong quan h vi mi ngi Vit th cho mt ng chớ; chuyn vi cỏc chỏu nam; thm nh ca cụng nhõn; t vic nh n vic ln ớt cn ngi phc v - Trong li núi v bi vit gin d qun chỳng nhõn dõn hiu c, nh c, lm c iu c ỏo cỏch lp lun ca tỏc gi phn ny chớnh l s kt hp rt hi hũa, nhun nhuyn gia chng minh, bỡnh lun v gii thớch t ú chng minh mt cỏch thuyt phc li sng gin d ca Bỏc, by t tỡnh cm quý trng ca ngi vit, tỏc ng t tng tỡnh cm ca ngi c v ngi nghe -> ú l biu hin ca i sng thc s minh m mi ngi cn ly gng sỏng noi theo T ú, dy lũng yờu nc v ý cỏch mng ca qun chỳng nhõn dõn c Tng kt * Ngh thut - Chng minh kt hp gii thớch, bỡnh lun, by t cm xỳc - Dn chng c th tiờu biu, gn gi * Ni dung c tớnh gin d m sõu sc li sng, li núi v vit l mt v p cao quý ngi H Chớ Minh Cõu hi luyn tp V mt chi tit em xỳc ng nht bn "c tớnh gin d ca Bỏc H" Hs c k bn, la chn chi tit xỳc ng v nờu cm nhn ca mnh v chi tit ú II Luyn vit bi ngn bi Vit bi ngn trỡnh by suy ngh, cm nhn ca em v Bỏc H qua bn c tớnh gin d ca Bỏc H Hc sinh vit bi Giỏo viờn gi hc sinh c bi vit ca mỡnh 54 Cỏc hc sinh cũn li nghe, nhn xột bi vit ca bn Giỏo viờn v hc sinh rỳt nhng lu ý cn thit vit kiu bi ny -o0o - Ngy son 19/4/2015 Ngy dy 21/4/2015 Tit 51-52 ễn cỏch lm bi lp lun chng minh Luyn vit on chng minh A MC TIấU Kin thc Cng c li kin thc v kiu bi ngh lun chng minh c im, cỏch lm bi K nng - Rốn luyn k nng to lp kiu bi ngh lun chng minh Thỏi Bi dng tỡnh cm yờu thớch i vi vic hc B CHUN B Giỏo viờn - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn tp 2 - Bi son Hc sinh 55 c k v nm ni dung c bn Phng phỏp ỏp, lm vic cỏ nhõn C NI DUNG Cng c lớ thuyt - Lp lun chng minh l dựng nhng dn chng, lớ l chõn tht ó c tha nhn chng t cho lun im - B cc + M bi Nờu lun im cn chng minh + Thõn bi Gii thớch ngn gn ni dung cn chng minh Chng minh cho lun im C1 Xột v lớ l nờu cỏc lớ l, sau ú xột v thc t a cỏc dn chng C2 Chia nh thnh nhng ý nh, mi ý nờu mt lớ l ri sau ú nờu dn chng chng minh cho tng lun im + Kt bi Khng nh li ý ngha ca lun im ó chng minh - Yờu cu v dn chng + Dn chng cn phong phỳ khụng ch sỏch v m cũn hin thc i sng a dng + Dn chng phi ton din Phi bao quỏt nhiu khớa cnh ca + Dn chng phi tiờu biu la chn nhng dn chng th hin rừ nht , quen thuc, cng bit, cng tha nhn + Dn chng phi c trỡnh by theo trỡnh t hp lý theo thi gian, t chung n riờng, khỏi quỏt n c th, theo khụng gian + Dn chng phi c phõn tớch mt cỏch hp lý phõn tớch nhng dn chng quan trng Luyn Chng minh ca dao l ting núi tõm tỡnh ca ngi lao ng Dn ý - M bi Dón dt, a ni dung cn chng minh vo bi - Thõn bi + Th ca dõn gian l gỡ? + Biu hin Tỡnh yờu quờ hng, t nc dn chng Tỡnh cm cng ng Dự i ngc ; Bu i Tỡnh cm gia ỡnh chỏu i vi ụng b, t tiờn dn chng; cỏi i vi cha m dn chng; anh em dn chng; v chng dn chng Tỡnh bng hu dn chng Tỡnh thy trũ dn chng Tỡnh yờu ụi la dn chng - Kt bi ỏnh giỏ, khỏi quỏt li 56 Ngy son 03/05/2015 57 Ngy dy 05/05/2015 Tit 53-54 ễn bn "í ngha chng" Hoi Thanh v ting Vit Chuyn cõu ch ng thnh cõu b ng A MC TIấU Kin thc Cng c li kin thc v bn í ngha chng, nm vng v hiu c v ngun gc, nhng cụng dng ca chng; hiu th no l cõu ch ng, cõu b ng v cỏch chuyn cõu ch ng thnh cõu b ng K nng - Rốn luyn k nng c-hiu bn ngh lun - Rốn luyn k nng chuyn i cõu ch ng thnh cõu b ng Thỏi Bi dng tỡnh cm yờu quý i vi ting Vit, nim yờu thớch i vi vic hc B CHUN B Giỏo viờn - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn tp 2 - Bi son Hc sinh c k v nm ni dung c bn Phng phỏp ỏp, lm vic cỏ nhõn C NI DUNG I Vn bn "í ngha ca chng" Hoi Thanh Cng c kin thc c bn a Gii thiu chung - Tỏc gi 58 Hoi Thanh 1909- 1982 l cõy bỳt phờ bỡnh hc cú uy tớn, ó gúp phn ỏng k vo s trng thnh ca nghnh phờ bỡnh hc Vit Nam ễng cú hiu bit hc phong phỳ, nng khiu cm nhn ngh thut tinh t, cỏch vit ti tn, nh nhng, cú chiu sõu ễng c phong tng gii thng H Chớ Minh v húa ngh thut 2000 Cú nhiu tỏc phm hay, ni ting nht l "Thi nhõn Vit Nam" - Vn bn + Xut x c vit nm 1936 , in cun "Vn chng v hnh ng" ca tỏc gi b Th loi ngh lun chng -> Vn ngh lun ý ngha ca chng + B cc phn Phn 1 u -> Muụn loi Ngun gc ct yu ca chng Phn 2 Phn cũn li Cụng dng ca chng b Ni dung kin thc c bn * Ngun gc ct yu ca chng - Hoi Thanh ó gii thớch ngun gc ca th ca bng cỏch dn cõu chuyn xa v thi s n vi chim b thng Ting khúc nc n, nhp tim run ry trc chim nh sp cht l ngun gc ca th ca ú l cỏch vo hp dn v xỳc ng - T ú, tỏc gi kt lun ngun gc ct yu ca thi ca núi chung v chng núi riờng l "lũng thng ngi v rng l thng c muụn vt, muụn loi" ú l mt quan nim hp lý, chớnh xỏc Ngoi ra, ta cũn bit n mt s quan nim khỏc v ngun gc ca chng nh bt ngun t lao ng hoc nhu cu gii thoỏt ca ngi Tuy cỏc quan nim khỏc nhng khụng loi tr m b sung ý ngha cho * Cụng dng ca chng - "Vn chng to s sng" +" Vn chng l hỡnh dung ca s sng muụn hỡnh trng" - phn ỏnh cuc sng hin thc vụ cựng phong phỳ v a dng Bi tỏc phm hc l kt qu cu quỏ trỡnh nh khỏm phỏ, lớ gii hin thc i sng ri chuyn húa nhng hiu bit ú vo ni dung tỏc phm nhm ỏp ng nhu cu hin thc ca ngi + "Vn chng cũn sỏng to s sng" lm cho i sng tr nờn tt p hn ú l s kỡ diu chng mang li cho ngi Vớ d truyn c tớch, truyn vin tng - Vn chng "giỳp cho tỡnh cm v gi lũng v tha" Phõn tớch cỏc dn chng - "Vn chng gõy cho ta nhng tỡnh cm ta khụng cú, luyn nhng tỡnh cm ta sn cú"-> lm cuc sng, tõm hn ngi tr nờn dp hn, phong phỳ hn c Tng kt * Ngh thut - Lớ l sc so - Li giu cm xỳc, hỡnh nh * Ni dung - Lm rừ ngun gc v cụng dng ca chng i vi ngi 59 Luyn a Suy ngh ca em v cụng dng v ý ngha ca chng i vi cuc sng ngi b Cho cõu ch "Vn chng gõy cho ta nhng tỡnh cm ta khụng cú, luyn nhng tỡnh cm ta sn cú" Hóy vit on gii thớch v chng minh cho ý trờn? II ễn ting Vit Chuyn cõu ch ng thnh cõu b ng Cng c lớ thuyt - Câu chủ động câu có chủ ngữ ngời, vật thực hoạt động hớng vào ngời vật khác Chỉ chủ thể hoạt động Ví dụ Cô giáo phạt học sinh lớp 7C Mẹ thởng cho chị mút máy - Câu bị động câu có chủ ngữ ngời, vật đợc hoạt động ngời, vật khác hớng vào Chỉ đối tợng hoạt động Ví dụ Nó đợc ngời khen ngợi Hoa bị mẹ mắng - Quy tắc chuyển đổi + Chuyển từ cụm từ đối tợng hoạt động lên đầu câu thêm từ bịđợc vào sau từ cụm từ + Chuyển từ cụm từ đối tợng hoạt động lên đầu câu đồng thời lợc bỏ biến từ cụm từ chủ thể hoạt động thành phận không bắt buộc câu Ví dụ Nhân dẫn xây dựng trờng vào năm 2000 -> Ngôi trờng đợc nhân dân xây dựng vào năm 2000 -> Ngôi trờng đợc xây dựng vào năm 2000 Luyện tập Bài tập 1 Chuyển câu sau thành câu bị động theo kiểu khác nhau a Bác đặt tên cho đồng chí giúp việc phục vụ b Thực dẫn Pháp đàn áp dã man khởi nghĩa nhân dân ta c Ngời ta vừa xuất nhiều sách hay d Công nhân xây xong cầu vào năm 1898 Bài tập 2 Viết đoạn văn ngắn nêu vai trò sách sống ngời, có sử dụng câu bị động Ngy son 05/05/2015 Ngy dy 08/05/2015 Tit 55-56 ễn bn ô Sng cht mc bay ằ Luyn K sỏng to truyn bng cỏch i sang ngụi k th nht l quan ph mu A MC TIấU Kin thc 60 Cng c li kin thc v bn Sng cht mc bay giá trị thực, giá trị nhân đạo thành công nghệ thuật truyện ; K nng - Rốn luyn k nng c-hiu truyn hin i - Rốn luyn k nng k chuyn sỏng to theo cỏc ngụi k khỏc Thỏi Bi dng tỡnh cm yờu thớch i vi vic hc B CHUN B Giỏo viờn - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn tp 2 - Bi son Hc sinh c k v nm ni dung c bn Phng phỏp ỏp, lm vic cỏ nhõn C NI DUNG I ễn bn Sng cht mc bay * Tác giả Phạm Duy Tốn 1883 - 1924 -> số ngời có thành công thể loại truyện ngắn đại * Tác phẩm Là thành tựu thuộc thể loại truyện ngắn đại vào năm 20 kỷ XX - Bố cục Chia làm đoạn + Đoạn 1 Từ đầu -> "Khúc đề hỏng mất" có vỡ đê chống đỡ ngời dân + Đoạn 2 bùn -> Điếu mày cảnh quan phủ nha lại đánh tổ tôm + Đoạn 3 Phần lại Cảnh đê vỡ, nhõn dõn lõm vo cnh thm su * Ni dung Nguy vỡ đê chống cự ngời dân - Thời gian Gần đêm - Không gian trời ma tầm tả, nớc sông Nhị Hà lên to -> Cảnh tợng Đêm tối, ma to không ngớt nớc sông dâng nhanh có nguy vỡ đê -> Tác giả muốn ngời đọc hiểu câu chuyện không xảy nơi mà phổ biến nhiều nơi nớc ta lúc - Hàng trăm nghìn ngời từ chiều đến giữ gìn kẻ cuốc thởng, kẻ đội đất, vác tre, đắp, cự, bì bõm dới bùn lầy, lớt thớt nh chuột trống đánh, gốc thổi, gạo xao xác -> tác giả có hình ảnh chọn lọc, âm náo nhiệt, nhiều từ lấy tợng hình -> Tạo không khí nhốn nháo, căng thẳng vừa hối hả, chen chúc, nhếch nhác thảm hại -> Tác giả kết hợp biện pháp đối lập với ngôn ngữ biểu cảm -> Thể bất lực sức ngời trớc sức trời Cảnh quan phủ lũ sai nha hộ đê đình -> Bọn quan đình cách bốn năm trăm thớc -> Trong quang cảnh Đình mặt đê, cao, vững chãi, đình đèn thắp sáng trng, nha lệ lính tráng lại hầu hạ rộng ràng 61 -> Đối lập nhau Giữa bóng tối ánh sáng đối lập vị trí thấp cao, trời ma quang cảnh ấm áp đình -> Chân dung quan phụ mẫu Uy nghi , tay trái tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng để ngời hầu quỳ dới chân đất mà gãi + Đồ vật Bát yến hấp, tráp đồi mồi trầu vàng, thuốc bạc, đồng hồ vàng -> Hình ảnh trái ngợc với dân phu đê -> nghệ thuật đối lập, tơng phản -> Làm nỗi rõ tính cách hởng lạc quan phủ cảnh ngời dân + Cử chỉ Xơi bát yến, ngồi khểnh nuốt sâu, rung đùi, mắt trông đĩa mọc + Cau mặt quát Mặc kệ -> Hình ảnh tơng phản Giữa tiếng kêu vang trời động đất đê với thái độ điềm nhiên hởng lạc ăn chơi quan phủ -> Thái độ Quát nạt Ông cắt cổ chúng mày điềm nhiên chơi -> Khắc họa thêm tính cách tàn nhẫn vô lơng tâm quan phụ mẫu Tố cáo bọn quan lại có quyền lực thờ vô trách nhiệm với tính mạng ngời dân Cảnh vỡ đê - tiếng kêu than - cảnh nớc lũ cớp cải, sinh mạng ngời dân -> phơi bày nỗi cực ngời dân, tố cáo bọn quan tham tàn ác II Luyn tp Giỏo viờn yờu cu hc sinh k li truyn bng ngụi k th nht tờn quan ph mu Hc sinh vit bi Giỏo viờn gi hc sinh c bi vit ca mỡnh Cỏc hc sinh cũn li nghe, nhn xột bi vit ca bn Giỏo viờn v hc sinh rỳt nhng lu ý cn thit vit kiu bi ny -o0o - 62 Ngày soạn Ngày dạy 63 BàI 22 ôn tập văn "sống chết mặc bay"- phạm tốn Ngày soạn Ngày dạy Bài 23 Ôn tập cách làm văn lập luận giải thích I Lí thuyết - Giải thích làm cho ngời đọc hiểu rõ t tởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ cần đợc giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dỡng t tởng, tình cảm cho ngời Nói đơn giản hơn, giải thích trả lời cho câu hỏi nh Tại sao? Vì sao? Là gì? Nh nào? Kiểu thuwòng gặp giải thích câu nói, ý kiến, phát biểu, câu tục ngữ - Các phơng pháp giải thích nêu định nghĩa, so sánh, đối chiếu, phân tích mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu tợng vấn đề đợc giải thích - Bố cục văn lập luận giải thích + Mở bài Giới thiệu điều cần giải thích gợi phơng hớng giải thích + Thân bài Lần lợt trình nội dung giải thích + Kết bài Nêu ý nghĩa điều đợc giải thích ngời II Luyện tập Lập dàn ý cho đề sau Giải thích câu tục ngữ "Lá lành đùm rách" - Mở bài Dẫn dắt, giới thiêu câu tục ngữ - Thân bài + "Lá lành đùm rách" có nghĩa gì? Nghĩa đen Khi gói bánh, ngời ta thờng dùng lành để bọc rách để che chỗ rách Nghĩa bóng Ngời có điều kiện tốt, thuận lợi, sung túc, đủ đầy phải che chở, đùm bọc, giúp đỡ ngời có hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh -> Câu tục ngữ khuyên ngời lối sống tơng thân tơng ái, yêu thơng đùm bọc lẫn ngời xã hội + Tại ngời cần phải sống tơng thân tơng ái? Để giúp ngời khó khăn có thêm nghị lực sống Giúp sống tốt đẹp Đó đạo lí nhân nghĩa tốt đẹp từ ngàn đời mà ngời cần phải có + Biểu lối sóng tơng thân tơng ái? Sự đùm bọc, giúp đỡ, quan tâm đến ngời Việt Nam hoàn cảnh sống nhu thiên tai, lũ lụt + Bản thân cần phải làm để thực lời khuyên cha ông? - Kết bài Lời nhắc nhở, khuyên nhủ ngời Bài tập 2 Viết mở bài, kết dàn ý cho đề sau "Sống đời sống cần có lòng" Gv yêu cầu hs thực hiện, sau hs trình bày, gv tổ chức để hs nhận xét, rút kinh nghiệm 64 65 Ngày soạn Ngày dạy Buổi 24 ôn tập văn "Ca huế sông Hơng" Hà ánh Minh I Giới thiệu chung 66 Thể loại Bút kí Chủ đề Vẻ đẹp sinh hoạt văn hóa gắn liền với dòng sông Hơng thơ mộng Huế- vùng dân ca phong phú, đa dạng nội dung điệu với ngời tài hoa, đáng mến II Phân tích Mở đầu văn bản, tác giả giới thiệu điệu hò, điệu lí ca Huế + Các điệu hò gắn liền với loại công việc ngời Huế nh đánh cá sông ngòi, lúc cấy cày, gặ t hái, trồng cây, chăn tằm với điệu hò đa dạng chủng loại nh hò đa linh, hò giã gạo, hò ô, hò lơ, hò nện Hò Huế thể khao khát, mong chờ, hoài vọng da diết tâm hồn Huế + Các điệu lí trữ tình làm say đắm lòng ngời nh lí sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam -> Huế nôi dân ca tiếng nớc ta Những nét đặc sắc ca Huế - Nghe ca Hu l mt cỏch thng thc õm nhc cao sang, tao nhó Thi gian nghe l vo ban ờm "thnh ph lờn ốn nh sa" Khụng gian l thuyn rng trờn sụng Hng Nghe ca Hu l nghe ờm trng mng m "giú mn man dỡu du Dũng sụng trng gn súng Con thuyn bng bnh" -> Thởng thức Vừa dân giã vừa sang trọng thiên nhiên lòng ngời - Cách biểu diễn + Dàn nhạc Gồm đàn thanh, tì bà, nguyệt, nhị + Nhng ngi biu din n lch lóm theo li xa duyờn dỏng, tht tha Nhng nhc cụng l nhng ngh s ti hoa, trau chut cỏc ngún n "nhn, m, v, v, bm, day, bỳng, ngún phi, ngún rói " lm nờn tit tu "xao ng lũng ngi" - Ngn ngun dõn ca Hu ú l s hp lu tuyt vi ca dũng ca nhc dõn gian v dũng ca nhc cung ỡnh S lng cỏc tỏc phm v ln iu vụ cựng phong phỳ cú ti 60 tỏc phm nhc v khớ nhc vi cỏc ln iu ni ting sụi ni, ti vui, cú bun cm, bõng khuõng, cú tic thng, oỏn" -> Ca Hu th hin tõm hn ngi Hu vi mi cung bc ca lũng ngi rung lờn cựng nhng mờ luyn trờn dũng sụng Hng Bi vy dự nghe ca Hu t lỳc trng lờn n ờm ó v khuya m c ngi nghe ln ngi biu din u say sa, mờ m v p ca nú Sc quyn r ca Ca Hu tht tuyt vi III Tng kt Ni dung Ca ngi v p c ỏo ca ca Hu- mt sinh hot húa va trang trng li va gn gi, dõn dó đợc bảo tồn phát triển -> Con ngời Huế lịch, trữ tình Ngh thut - Ngh thut lit kờ - Li biu cm, n tng - Kết hợp bình luận giải thích tác giả IV Luyn Vỡ núi ca Hu l mt thỳ chi tao nhó Tng tng v miờu t li mt ờm nghe ca Hu trờn sụng Hng 67 68 [...]... Tiu i c 2 v i u nm trong mt dũng th VD C u vong minh nguyt ờ u t c hng -> Khụng cú CN II Bi th Cm ngh trong ờm thanh tnh Tnh d t c kin thc c bn a Gii thiu chung - Tỏc gi Lớ Bch Lớ Bch 70 1- 76 2 l nh th ni ting ca Trung Quc i ng + Lớ Bch c mnh danh l tiờn th vỡ th ụng biu hin mt tõm hn t do phúng khoỏng + Hỡnh nh trong th ụng thng mang tớnh cht ti sỏng, kỡ v, ngụn ng t nhiờn m iờu luy... ớt nht hai t lỏy Hng dn thc hin on vn m bo yờu cu - Hỡnh thc Rừ rng, ỳng chớnh t, ỳng ng phỏp - Ni dung Ch thớch hp, m bo tớnh mch lc v liờn kt; cú s dng hai t lỏy theo yờu cu Thỏng 10 nm 2015 BUI 7 Tit 19,20,21 ễn luyn hai vn bn "Sụng nỳi nc Nam" ?, "Phũ giỏ v kinh" Trn Quang Khi I Khỏi quỏt chung 1 Khỏi nim th l hỡnh thc sỏng tỏc vn hc phn ỏnh cuc sng, th hin nhng tõm trng, cm xỳc mnh... ca ngụn ng Phan Ngc Th song tht lc bỏt ph bin trong th loi ngõm khỳc, 1 sỏng to c ỏo ca nn vn húa dõn tc din t nhng tõm trng su bi dng dc, trin miờn ca con ngi b Phi bỏm sỏt vo vn bn ngụn t tỏc phm 17 - Phi trang b vn t Hỏn Vit phong phỳ - Nm ngha ca nhng t ng khú trong bi c Nm c nhng yu t ngoi vn bn - Hon cnh sỏng tỏc ca tỏc phm+ Hon cnh ln bi cnh khụng khớ thi i, nú cú nh hng n ni dung cm hng... trc thi cuc - ễng li hn 800 tỏc phm gm phn ln th v cõu i, vn vit bng ch Hỏn hoc ch Nụm, a s lm sau khi t quan v n ti quờ nh th tht ngụn bỏt cỳ ng lut c B cc Câu 1 Cảm xúc khi bạn đến nhà Câu 2 -7 Cảm xúc về gia cảnh Câu 8 Cảm xúc về tình bạn 2 Ni dung kin thc chi tit 22 a Cm xỳc khi ún bn "ó by lõu nay bỏc ti nh" -> Cõu th nh mt li thụng bỏo trc tip v vic bn n chi nh Trong ú thụng ip v thi... lng ụng, n d, phúng i 15 - Ni dung Nhng cõu hỏt chõm bim va cha mi nhn vo giai cp thng tr, va phờ phỏn thúi h tt xu trong mt b phn ngi lao ng Ting ci nh nhng, hi hc Thỏng 10 nm 2015 BUI 6 Tit 16, 17, 18 Cng c k nng to lp vn bn, ụn luyn ting Vit I Luyn vit bi Vit mt bi vn ngn trỡnh by cm nhn, suy ngh ca em v bi ca dao li cho em nhiu n tng nht Yờu cu hc sinh lp ý, vit m bi, on m u ca phn thõn bi... loi ni t khỏch quờ ngi cng rừ "ờ u" th hin ni nh v quờ hng, chớnh iu ú ó kộo mỏi u bc r xung S i lp gia hai hnh ng y ó lm cho mi tỡnh quờ sõu sc, cho thy ni nh quờ luụn thng trc trong lũng nh th Tit 27, 28 ễn luyn vn bn "Ngu nhiờn vit nhõn bui mi v quờ" Hi hng ngu th- H Tri Chng ễn luyn phn ting Vit Cha li dựng t I Vn bn "Ngu nhiờn vit nhõn bui mi v quờ" Hi hng ngu thH Tri Chng 1 Cng c kin thc... thng s nhõn su Thụi Hiu + Khúm cỳc tuụn theo dũng l c Con thuyn buc cht mi tỡnh nh Tựng cỳc lng khai tha nht l Cụ chu nht h c viờn tõm Ph b Bi tp 2 Phõn tớch tõm trng ca tỏc gi trong bi th 27 Chỳ ý lm ni rừ s thay i tõm trng ca nh th khi bt u t chõn lờn mnh t quờ hng v khi ng trờn mnh t quờ hng sau bao nm xa cỏch gi mi tr v II Cha li dựng t 1 Cng c lớ thuyt Cỏc li thng gp v quan h t - ... ngày rằm tháng giêng - Đại ý Văn thể nỗi nhớ thơng da diết tác giả miền Bắc, Hà Nội qua cảnh sắc thiên nhiên không khí mùa xuân c Phân tích * Tình cảm ngời với mùa xuân - Mở đầu văn bản, tác... Bi th Cm ngh ờm tnh Tnh d t c kin thc c bn a Gii thiu chung - Tỏc gi Lớ Bch Lớ Bch 70 1- 76 2 l nh th ni ting ca Trung Quc i ng + Lớ Bch c mnh danh l tiờn th vỡ th ụng biu hin mt tõm... xuân" -> Câu văn bật theo mạch cảm xúc bất ngờ, không theo quy luật - Điểm đọc đáo phần thứ sử dụng điệp ngữ bảo, đừng thơng, cấm đợc; Điệp kiểu câu bảo, đừng thơng, cấm đợc Lời văn nhịp nhàng, - Xem thêm -Xem thêm GIÁO ÁN DẠY BỒI DƯỠNG BUỔI CHIỀU VĂN 7, GIÁO ÁN DẠY BỒI DƯỠNG BUỔI CHIỀU VĂN 7,
Chủ đề 1 CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶP TRONG VĂN BẢN Đà HỌC Ở LỚP 6Tiết 1 So sánhTiết 2 Nhân hoáTiết 3 Ẩn dụTiết 4 Hoán dụChủ đề 2 CA DAO - DÂN CATiết 5 Giới thiệu khái quát về ca dao - dân caTiết 6 Những giá trị nghệ thuật trong ca dao - dân caTiết 7 Hình ảnh quê hương, đất nước trong ca daoTiết 8 Rèn kỹ năng thực hành phân tích ca daoTiết 9 Thi sưu tầm, đọc diễn cảm ca daoTiết 10 Ôn tậpChủ đề 3 TỪ VỰNGTiết 11 Ôn tập về cấu trúc từTiết 12 Ôn tập về cấu tạo từTiết 13 Ôn tập về nghĩa của từTiết 14 Ôn tập các lớp từChủ đề 4 THƠ TRUNG ĐẠITiết 15 Tìm hiểu chung về tác giả - tác phẩmTiết 16 Các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong thơ trung đạiTiết 17 Nội dung chính của thơ trung đạiTiết 18 Tình yêu quê hương, đất nước trong thơ trung đạiChủ đề 5 VĂN BIỂU CẢMTiết 19 Tìm hiểu chung về văn biểu cảmTiết 20 Luyện tập đưa các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảmTiết 21 Cách rèn kỹ năng làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn họcTiết 22 Ôn tập văn biểu cảmChủ đề 6 THÀNH NGỮTiết 23 Tìm hiểu chung về tục ngữTiết 24 Những giá trị nội dung của tục ngữTiết 25 Đặc điểm nghệ thuật của tục ngữTiết 26 Thực hành - luyện tậpChủ đề 7 VĂN NGHỊ LUẬNTiết 27 Đặc trưng của văn nghị luận. Phương thức biểu đạt của VNLTiết 28 Đặc trưng của văn nghị luậnTiết 29 Nghệ thuật lập luận trong các áng văn nghị luận đã họcTiết 30 Luyện tập lập luận trong một đề văn nghị 31 Luyện tập lập luận trong một đề văn nghị đề 8TuầnNgày soạnNgày giảngChủ đề 1CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶPTRONG VĂN BẢN Đà HỌC Ở LỚP 6Tiết 1SO SÁNHA. Mục tiêu bài dạyGiúp HS- Củng cố lại hệ thống kiến thức về phép tu từ so sánh. Từ đó phân biệtcho HS nhận ra sự khác biệt giữa so sánh tu từ và so sánh Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập- BD tư duy ngôn ngữ, tư duy KH- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ Phương tiện thực hiệnGV TLTK, giáo ánHS Vở ghiC. Cách thức tiến hànhNêu vấn đề TLD. Tiến hành giờ dạy1. Ổn định2. KTBC3. Bài mớiNhắc lại khái niệm phép so sánhCho VD1 phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồmmấy phần? Có cho phép được thiếuphần nào không?KT vở ghi của học sinhI. Khái niệm1. Khái niệm- HS tự nhắc lại và lấy VDTrẻ em như búp trên cànhLương y như tử mẫu2. Cấu tạo- CT đầy đủ của phép so sánh gồm 4 yếu tố+ Về A1 Sự vật được đem ra so sánh 1+ Về B1 Sự vật dùng để so sánh 2+ Phương diện so sánh nét tương đồng củacác sự vật 3- Phép so sánh có những kiểu nào?Ghép cột A với cột B để tạo phép sosánh- Đặt câu với mỗi phép so sánh đó+ Từ ngữ so sánh 4VD Em tôi trông rạng rỡ như bông hoaAPJPhướng Có nhiều phép so sánh thiếu yếu tố 3VD Bà như quả đã chín rồiA TB- Vắng yếu tố 4VD Người ngồi đó lớn mênh môngAPTrời cao biển rộng, ruộng đồng nước nonB- Vắng cả yếu tố 3 4Gái thương chồng, đương đông buổi chợABTrai thương vợ, nắng quái chiều hômAB- Khi sử dụng kết cấu “bao nhiêu…bấynhiêu” thì vế B đảo lên trước vế AQua cầu ngả nón trông cầuCầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêuBAT3. Kiểu so sánh- 2 kiểu+ So sánh ngang bằngVD Quê hương là chùm khế ngọtAnh em như thể tay chân+ So sánh không ngang bằngBóng bác cao lồng lộngẤm hơn ngọn lửa hồngII. Luyện tậpBài tập 1ABđắtrẻxấuchậmNhư bèoNhư maNhư cắtNhư tôm tươiKhoanh tròn các phép so sánh tu từ?Câu văn sau có bao nhiêu phép sosánhCác so sánh trên có giống nhaukhông?Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu vớinội dung bất kì trong đó có sử dụngphép so sánh? chỉ ra đó là khoảng sosánh gì?4. Củng cố5. HD về nhàNhanhNhư hũ nuýTốiNhư đárắnNhư rùaBài tập 2a. Với mẹ, em là đoá hoa lan tươi đẹp nhấtb. Cuốn sách ấy cũng rẻ như cuốc này thôic. Tàu á dầu như cái quạt nand. Đó là bông hoa đẹp nhấte. Cánh rừng cao su như cái hang động màungọc bíchBài tập 3Gọi là cây bọ Mắt vì ở đó tụ tậpkhông biết cơ man nào là bọ mắt, đen nhưhạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từngbầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốtvào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổimẩn đỏ tấy lên”- 2 phép so sánh giống nhauBài tập 4- Học sinh tự làm- GV sửaKhái niệm và các kiểu so sánh? VD?Ôn bài cũ, ôn lại biện pháp tu từ nhân hoáTuầnNgày soạnNgày giảngChủ đề 1A. Mục tiêu bài dạyCÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶPTRONG VĂN BẢNTiết 2 NHÂN HOÁGiúp HS- Củng cố lại hệ thống kiến thức về phép tu từ nhân Khái niệm nhận diện và vận dụng lí thuyết vào làm BT- Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ chính Phương tiện thực hiệnGV TLTK, giáo ánHS Vở ghiC. Cách thức tiến hànhNêu vấn đề, thảo luậnD. Tiến hành giờ dạy1. Ổn định2. KTBC3. Bài mớiNhắc lại khái niệm nhân hoáCó những kiểu nhân hoá nào? VD?So sánh là gì? cấu tạo? VDI. Nhân hoá1. Khái niệm- Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ vật,cây cối bằng những từ vốn để gọi hoặc Lão miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân,cậu Tay lại sống hoà thuận với nhau Kiểu nhân hoá- Dùng những TN vốn gọi người để gọi vậtVD Chú mèo mà trèo cây cauHỏi thăm chú chuột…Chú chuột…Tìm những TN thể hiện phép nhânhoá trong các VD sau?XĐ từ ngữ nhân hoá trong BT?Cho biết tác dụng của nó?Đặt câu có sử dụng phép nhân hoá?Viết đoạn văn khoảng 5 câu với NDtuỳ chọn, trong đó sử dụng phép nhânhoá4. Củng cố5. HDHSVN……… chú mèo- Dùng những vốn TN để chỉ hoạt động, tínhchất của người để chỉ hoạt động , tính chấtcủa vật,VD Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thépcủa kẻ thù. Tre xung phong vào xe tăng, đạibác…- Trò chuyện với vật như với người….VD Núi cao chi lắm núi ơiNúi che mặt trời chẳng thấy người thươngV. Luyện tậpBài tập 1 về có nhớ bến chăngBến thì một dạ khăng khăng đợi thuyềnb. Bùng bong, bùng bong. Bác Nổi Đồngmúa lên ở trên chạnc. Sùng vẫn thức vui mới giành 1 nửaNên bâng khuâng sương biếc nhớ người đid. Có những anh cò gầy vêu vao ngẩy bìbõm lội bùn tím cả chân mà vẫn sếch mỏ,chẳng được miếng nàoBT2Dòng sông mặc áoDòng sông mới điệu làm saoNắng lên mặc áo lụa đào thướt thaTrưa về trời rộng bao laÁo xanh sông mặc như là mây bayChiều chiều thơ thẩn áng mâyCài lên màu áo hây hây sáng vàngĐêm thêu trước ngực vầng trăngNến nhung túm trăm ngàn sao lênBài tập 3HS làmBài tập 4HS làmCho VD có sử dụng phép nhân hoá?VN học bài. Tìm phép nhân hoá trong cácvăn bản đã học. Nêu tác dụng của soạnNgày giảngTiết DỤA. Mục tiêu cần đạt- KT hệ thống và củng cố lại cả những kiến thức đã học về phép ẩn Khái niệm nhận diện được phép ẩn dụ khác. Làm các bài tập có sử dụngphép ẩn Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ chính Phương tiện thực hiệnGV SGK, TLTK, giáo ánHS Ôn lại KT về phép ẩn dụC. Cách thức tiến hànhNêu vấn đề, thảo luậnD. Tiến hành giờ dạy1. Ổn định2. KTBCNhắc lại khái niệm ẩn dụCó mấy kiểu ẩn dụ? Cho Nhân hoá- AD, gọi tên sv này = tên gọi sv khác có néttương đồngGần mực thì đen, gần đèn thì rạngII. Các kiểu AD4 kiểu AD- AD phẩm chấtVD Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng- AD Cách thứcVD Cả ngày anh ta chỉ húc đầu vào côngviệc- AD hình thứcVD Quân đội ta đã làm tổ được trong lòngXĐ phép ẩn dụ và kiểu ẩn dụ?Đặt câu có SD phép tu từ ẩn dụ?Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câucó ND bất kì có SD phép AD?4. Củng cố5. HDHSVNđịch- AD chuyển đổi cảm giácVD Giọng hát của chị ấy nghe thật ngọt ngàoIII. Luyện tậpBài tập 1a. Giỏ nhà ai, quai nhà ấy⇒ AD hình thứcb. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồiMặt trời của mẹ, em nằm trên lưng⇒ AD phẩm chấtc. CN là ngày mà tất cả học sinh được sổ lồng⇒ AD cách lên xe trời đổ cơn mưaCát gạt nước xua đi nỗi nhớ⇒ AD cách thứce. Hương thảo quả chảy khắp KG⇒ AD chuyển đổi cảm giácBài tập 2HS tự làmBài tập 3a. Mèo con của tôi có hai bím tóc thật dễthươngc. Hè sang, phượng thắp lửa sáng rực cả sântrườngc. Tiếng tu hú đã đánh thức cả vườn vải ngủquên k chúng ngơ ngác đỏ cả hồng nhoé thấy nẻo xaXuân lan, thu cúc mặn mà cả haiBài tập 4HS tự làm- Tìm một số VD có sử dụng phép AD?- Học bài- Ôn lại biện pháp tu từ hoán dụTuầnNgày soạnNgày giảngTiết Mục tiêu cần đạtHOÁN DỤGiúp HS- KT Củng cố lại kiến thức về phép tu từ ẩn dụ- Khái niệm nhận diện được phép ẩn dụ và làm được các bài tập về ẩn Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ chính Phương tiện thực hiệnGV Giáo ánHS Xem lại bài hoán dụC. Cách thức tiến hànhNêu vấn đề, thảo luậnD. Tiến hành giờ dạy1. Ổn định2. KTBCHoạt động của thầy, tròNhắc lại khái niệm phép tu từ hoándụCho VD?Nhắc lại các kiểu hoán dụ? ChoVD?Cho một số VD có sử dụng phép ẩn dụNội dungI. Nhân hoá- Là gọi tên sự việc này bằng tên một sự việckhác có nét gần gũi với Ngày Huế đổ máuChú HN về….2. Các kiểu hoán dụCó 4 kiểu+ Lấy BP chỉ toàn bộBàn tay ta làm lên tất cảCó sức người sỏi đá cũng thành cơm+ Vật chứa để chỉ vật bị chứaVì sao trái đất nặng ân tìnhNhắc mãi tên người Hồ Chí Minh+ Dấu hiệu chỉ vật có dấu hiệuÁo trắng xuống phố làm mây cũng ngẩn ngơ+ Cụ thể để chỉ cái trừu tượngMột cây làm chẳng nên nonBa cây….II. Luyện tậpXĐ phép ẩn dụ trong các VD sau? Bài tập 1a. Bông hồng nhác thấy nẻo xaXuân lam, thu cúc mặn mà cả hai⇒ dấu hiệu chỉ vật có dấu hiệub. Họ là hai chục tay sào, tay chèo, làm ruộngcũng giỏi mà làm thuyền cũng giỏi⇒ Biện pháp chỉ toàn MB lòng MN chung thuỷDang xông lên chống Mĩ tuyến đầu⇒ Vật chứ - vật bị chứaĐặt câu có sử dụng phép hoán dụ? BT2HS tự làmViết đoạn văn ngắn khoảng 5 câuBT 3với nội dung bất kì có sử dụng phépHS tự làmhoán dụ?BT 4Trong những TH sau, TH nào có sử A. Con ở miền Nam ra thăm Lăng Bácdụng phép hoán dụ?B. MN đi trước về sauC. Gửi MB lòng MN chung thuỷD. Hình ảnh MN luôn ở trong trái tim Bác4. Củng cốCác kiểu AD style="text-align center;margin-top 10px; height 280px;">- Người nông dân nhận ra bản chất ai là bọn“ngồi mát ăn bát vàng”Của mình thì giữ bo boCủa người thì thả cho bò nó ăn- Họ còn chỉ ra tính chất lừa gạt, phỉnh phờ dụ dỗThằng Bờm có cái quạt moPhú Ông xin đổi ba bò chín trâuNhững thái độ hèn mặt, sỏ lá của Đ/s tình cảm của nhân dân laođộng được thể hiện ở nhữngkhía cạnh nào?Chúa ăn rồi chúa lại ngồiBắt thằng con ở dọn nồi dọn niêuNgày trước còn khí yêu yêuVề sau chửi mắng ra chiều tốn cơmTrước kia còn để cho đơmSau thì giật lấy tao đơm cho mày3. Đời sống tình cảm của nhân dân lao độngtrong CD - DC- Quan hệ tình cảm của con người với TNĐứng bên ni đồng, ngó bên tê đồngThấy mênh mông bát ngátĐứng bên tê đồng, ngó bên ni đồngThấy bát ngát mênh Ca ngợi Tổ quốc thân yêu, người nông dânbộc lộ tình yêu tha thiết của mình đối với Đọc những bài ca dao nói vềtình yêu thiên nhiên, quê hương,đất nước ?- Tình yêu trai gái được nảy sinh - Tình yêu trai gái khung cảnh lao động hộitrong bối cảnh như thế nào?hè, đồng ruộng, nương rẫy, sông đầm, trongbuổi “tát nước đầu đình”, dưới bến sông“chiều chặt củi...- Em thuộc bài CD nào thuộcCô kia cắt cỏ một mìnhnội dung này?Cho anh cắt với chung tình làm đôiCô còn cắt nữa hay thôiCho anh cắt với làm đôi vợ chồng- Tình cảm vợ chồng được nhân - Tình cảm vợ chồngdân LĐ ca ngợi ở những khíaChồng ta áo rách ta thươngcạnh nào? Ví dụ minh hoạ?Chồng người áo ...- Yêu cầu HS tìm một số bài CD - Tình cảm cha mẹ - con cái, ông bà, tổ tiênminh hoạ cho nội dung Củng cố- Khái niệm ca dao - dân Những nội dung cơ bản của ca dao - dân Hướng dẫn học sinh về nhà- Nắm nội dung Sưu tầm một số bài ca dao theo nội dung đã học ở soạnNgày giảngChủ đề 2 CA DAO - DÂN CATiết 6NHỮNG GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT TRONG CA DAO - DÂN CAA. Mục tiêu bài dạy- Kiến thức Học sinh nắm được những nét khái quát về ca dao - dân cakhái niệm, giá trị nội dung nghệ thuật.- Khái niệm Bước đầu có khái niệm đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụmột bài ca dao - dân Tư duy Logic ngôn Giáo dục học sinh thấy được giá trị của nền văn học dân gian, từ đó có ýthức trân trọng, giữ gìn nền văn học dân Phương tiện thực hiện- Giáo viên SGK + SGV, Giáo án, TLTK- Học sinh Vở ghi - Sưu tầm các bài ca Cách thức tiến hànhĐàm thoại, TL, luyện tập, thực Tiến trình giờ dạy1. Ổn định2. Kiểm tra bài cũ Những cảm nhận của em về ca dao - dân Bài mớiHoạt động của thầy, tròGV. Phương tiện chủ yếu củaCD là ngôn Tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữtrong CD cần phải chú ý đếnnhững mặt nào?Nội dung1. Ngôn ngữ trong ca dao- Thể hiện rõ, đậm đà, so sánh, bền vững tínhdân Thể hiện tính địa năm dẫu lỗi hẹn hòCây đa, bến cũ con đò khác xưaCây đa bến cũ còn kiaCon đò năm ngoái, năm xưa mô rồi- Nhưng trong ca dao bộc lộ tâm tình khácnhững cảm xúc thẩm Giàu sắc thái biểu cảm, tính chất biểu tượng,ước lệ tượng trăng thanh anh mới hỏi nàngTre non đủ lá, đan sàng nên chăng?Đan sàng thiếp cũng xin Em hiểu cụm từ “tre non đủTre vừa đủ lá non chăng hỡi chàng?lá”, “đan sàng”, như thế nào?+ Tre non đủ lá người con traigái đã đến tuổi thanh niên.+ Đan sàng kết hôn2. Thể thơ trong ca dao- Thể thơ phổ biến trong CD ?a Các thể văn văn 2, 3, 4, 5- Thường được dùng trong đồng Thể văn 2, 4 hoà lẫn với nhau, khó phân biệtVD. + Ông giẳngcó bịÔng giăngcơm xôiXuống đâycó nồiCùng chịcơm nếp+ Hay bay hay liệngLà hoa chìmXuống nước mà chìmLà hoa bông đáLàm bạn với cáLà hoa san hôCạo đầu đi tuLà hoa râm bụt+ Thể vần 3 nhịp 1/2, gieo vần ở tiếng đằng trướcDấm thì ngọtBụng đằng sauMặt thì chuaĐi bằng đầuNhanh như rùaĐội bằng gótChậm như thỏ+ Thể vần 5 nhịp 3/2, gieo vần ở tiếng trong nhà đói khổTrời giá rét căm cămNơi ướt để mẹ nằmNơi khô xê con lại...............................- Hiểu biết của em về thể lục bát b Thể lục bát Nhịp phổ biến 2/2/2, 3/3, 4/4trong ca dao?- Thuyền ơi / có nhớ bến chăngBến thì một dạ / khăng khăng/ đợi thuyềnTrên đồng cạn / dưới đồng sâuChồng cày vợ cấy/ con trâu đi Thể song thất lục bátNhịp 3/4, gieo vần ở tiếng T7 vế trên vàtiếng T3 vế Mưa lâm thâm / ướt đầm lá heTa thương mình / có mẹ không chad Thể thơ hỗn hợpChiều chiều trước bến Vân LâuAi ngồi ai câuAi sầu ai thảmAi thương ai cảmAi nhớ ai ai thấp thoáng bên sôngNghe câu mái đẩy, chạnh lòng nước Cấu trúc của ca dao+ Xét theo quy mô có 3 loại- Loại ngắn 1 - 2 câu- Loại TB 3 -5 câu- Loại dài 6 câu trở lên+ Phương thức biểu hiện- HS lấy ví dụ minh Đối đáp 1 vế, 2 vế- HS lấy dẫn chứng minh Trần thuậtHôm qua anh đến chơi nhàThấy mẹ nằm võng, thấy cha nằm giườngThấy em nằm đất anh thương- Miêu tảĐường vô xứ Nghệ quanh quanhNon xanh nước biếc như tranh hoạ đồ- Kết hợp các phương thứcTrần thuật + đàm thoạiTrần thuật + miêu tảCả 3 phương thức trên4. Thời gian, không gian trong ca dao- Thời gian, không gian thực Thời gian, không gian tưởng tượng, hư Thủ pháp nghệ thuật- So sánh- Ẩn Điệp, đối, tương phản, phóng đại...4. Củng cố- Nêu những nét đặc sắc về NT trong ca dao?5. Hướng dẫn học sinh về nhà- Nắm nội dung Sưu tầm những câu ca dao về tình yêu quê hương, đất soạnNgày giảngChủ đề 2 CA DAO - DÂN CATiết 8THỰC HÀNH PHÂN TÍCH CA DAOA. Mục tiêu bài học Giúp học sinh- Nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của bài ca Giáo dục học sinh tình yêu đối với ca dao - dân Bước đầu có kinh nghiệm phân tích, cảm thu ca dao - dân Bồi dưỡng tư duy ngôn Phương tiện thực hiện- Giáo viên Giáo án + TLTK- Học sinh Vở ghi + KT liên Cách thức tiến hành- Thảo luận, trao đổi, phân Tiến trình bài giảng1. Ổn định2. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng một bài ca dao có chủ đề tình yêu quêhương, đất nước con người? Nêu nội dung ?3. Bài mớiHoạt động của thầy, tròNội dung- GV chép bài ca dao lên Đề bàiTrong đầm gì đẹp bằng senLá xanh bông trắng lại chen nhị vàngNhị vàng bông trắng lá xanhGần bùn mà chẳng hôi tanh mùi HS đọc lại bài ca dao và yêu Hãy phân tích bài ca dao đề Phân tícha Câu mở đầuTrong đầm gì đẹp bằng sen- ND câu mở đầu là gì?- KĐ vẻ đẹp không gì sánh nổi của hoa Để chứng minh cho lời khẳngđịnh trên là đúng, tác giả đã làmnhư thế nào?- C2 có nét đặc sắc gì về NT?Tác dụng?- Nhận xét gì về cách gieo vầntừ câu 2 → câu 3?- Nội dung của câu 4?- Nêu nội dung, ý nghĩa của bàica dao?b Câu 2Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng- “lại” được dùng tài tình, có tác dụng nhấnmạnh sự đa dạng về màu sắc của hoa “chen”→sự kết hợp hài hoà giữa hoa và nhị.→ Trên nền xanh của lá nổi bật màu trắngthanh khiết của hoa, giữa màu trắng của hoalại chen chút sắc vàng của nhị → tất cả cùngđua đẹp đua tươi → cảnh đầm sen như mộtbức tranh thiên nhiên tuyệt Câu 3- Từ C2 → C3 có sự đột ngột khác thườngtrong cách gieo vần vần B.- Sự thay đổi trật tự các Hai chữ “nhị vàng” cuối C2 được lặp lại đầucâu 3 tạo nên tính liên tục trong tư duy, cảmxúc.→ Khẳng định vẻ đẹp của hoa sen, đẹp từ sắclá đến màu hoa, màu Câu 4- ND Sen thường sống trong ao đầm → vẫntoả ra một mùi thơm thanh NB Sen ngườiBùn cái xấu xa, thấp hèn và mặt tráixã hội phong kiến thời suy Tổng kết- Bài ca dao gợi lên cái gì đó rất gần, thânquen của hoa sen và bản chất tốt đẹp củangười lao Mượn vẻ đẹp thanh khiết của sen để bày tỏgửi gắm tình cảm của Củng cố- Đọc diễn cảm bài ca dao?5. Hướng dẫn học sinh về nhà- Nắm nội dung, nghệ thuật bài ca Sưu tầm ca dao theo những chủ đề đã soạnNgày giảngChủ đề 2 CA DAO - DÂN CATiết 9THI SƯU TẦM - ĐỌC DIỄN CẢM CA DAOA. Mục tiêu bài học Giúp học sinh- Đọc diễn cảm những bài ca dao đã chuẩn bị theo chủ Kỹ năng đọc diễn cảm ca Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa Giáo dục ý thức trân trọng, giữ gìn nội dung, nghệ thuật ca Phương tiện thực hiện- Giáo viên Giáo án + TLTK- Học sinh Sưu tầm ca dao theo chủ Cách thức tiến hành- Thi đọc diễn cảm ca dao theo chủ đề giữa các Tiến trình bài giảng1. Ổn định2. Kiểm tra bài cũ3. Bài mớiHoạt động của thầy, tròNội dung- GV cho HS cử đại diện từng I. Sưu tầm CD theo chủ đề đã họctổ thi đọc diễn cảm ca dao theoHS chuẩn bị ở nhà.từng Thi đọc diễn cảm ca dao1. Hình thức- HDHS cách nhận Cá nhân+ Giọng đọcb Nhóm 1 tổ = 1 nhóm.+ Cách ngắt nhịpcử đại diện đọc - HS có giọng đọc tốt.+ Nội dung- BGK GV + Ban cán sự lớp2. Nội dung theo chủ đề- Hết tiết kiểm tra đánh Ca dao trữ tìnhTổ 1 chấm tổ 2+ Về phong cảnh quê hương - đất nướcTổ 2 chấm tổ 3Đường vô xứ Nghệ quanh quanhTổ 3 chấm tổ 1Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ- GV nhận xét chung+ Về các hiện tượng thiên nhiên+ Chọn một số bài CD hay,Tháng giêng là hết mưa xuângiọng đọc tốt - tuyên dương, choTháng hai mưa bụi dần dần mưa bà như hạt mưa sa+ GV đọc đâu mát đấy, biết là đâu hơnTháng 5, tháng 6 mưa trận, mưa cơnBước sang tháng 7, rập rờn mưa Ca dao về lịch sử- Ca dao về gia đình+ Tình cảm vợ chồngRâu tôm nấu với ruột bầuChồng chan, vợ húp gật đầu khen ngon+ Tình mẫu tửChiều chiều ra đứng bờ sôngMuốn về quê mẹ mà không có Ca dao về đề tài xã hội+ Lời thở than oán trách của các tầng lớpnhân dân lao động trong XHPK người ở, làmthuê, tá điền, người lính.- Mở mắt chúa gọi đi càyPhát bờ, cuốc góc nửa ngày không tha- Kìa ai tiếng khóc nỉ nonẤy vợ chú lính trèo hòn Đèo Ngang+ Lời than thân của người phụ nữ- Thân em như con cá rô thiaRa sông mắc lưới, vào đìa mắc Em như con hạc đầu đìnhMáy bay chẳng cất nổi mình mà Ca dao về tình yêu+ Ca dao tỏ tìnhCổ tay em trắng như ngàĐôi mắt em sắc như là dao cauMiệng cười như thể hoa ngâuCái khăn đội đầu như thể hoa sen+ Ca dao tương tưThương ai rồi lại nhớ aiMặt buồn rười rượi như khoai mới trồngb Ca dao trào phúngCon kiến mày ở trong nhàTao đóng cửa lại mày ra đường nàoCon cá mày ở dưới aoTao tát nước vào mày sống được Củng cố- Giáo viên nhân xét giờ học. Tuyên dương những nhóm có ngườichuẩn bị Hướng dẫn học sinh về nhà- Sưu tầm những câu ca dao theo chủ Ôn tập lại kiến thức về ca dao.
TUẦN 7 Thứ ba ngày tháng năm 200TẬP ĐỌCNhững người bạn tốtI/ YÊU CẦU- HS đọc đúng, diễn cảm bài Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý Viết đoạn 3 đều, GDHS tinh thần đoàn kết, giúp đõ nhau khi gặp khó DÙNG- Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 buổi chiều - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTUẦN 7 Thứ ba ngày tháng năm 200 TẬP ĐỌC Những người bạn tốt I/ YÊU CẦU - HS đọc đúng, diễn cảm bài văn. - Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa. - Viết đoạn 3 đều, đẹp. - GDHS tinh thần đoàn kết, giúp đõ nhau khi gặp khó khăn. II/ĐỒ DÙNG - Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm. III/CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Luyện đọc - Hướng dẫn học sinh đọc. - Đính phần đoạn luyện đọc. -Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách đọc. 2/ Củng cố nội dung - Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở SGK. 3/ Luyện viết - GV đọc mẫu. - GV đọc từng câu để HS viết. 4/ Củng cố - GDHS - Học thuộc ý nghĩa. - Đọc nối tiếp theo đoạn. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa. -Học sinh viết đoạn 3. -Tự soát lỗi, đếm số lỗi, sửa chữ viết sai. TOÁN Ôn luyện Số thập phân I/YÊU CẦU - Giúp HS bước đầu hiểu được số thập phân, biết chuyển số đo thành phân số thập phân và số thập phân. - Mở rộng một số bài toán liên qua đến phân số. - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II/ĐỒ DÙNG -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức 2/Thực hành vở bài tập - GV chốt kết quả đúng. Bài 1 Đọc các số thập phân Bài 2 Viết số thập phân thích hợp - GV Bài 3 Viết số thập phân vào chỗ chấm 9 dm = 0,9 m 4mm = 0,004 m 5 cm = 0,05 m 9 g = 0,009 kg Bài 4 Viết tiếp vào chỗ chấm 4/Củng cố -Nhắc lại ghi nhớ. -Hoàn thành bài tập số 5 SGK. - HS trình bày miệng - HS điền vào bảng phụ. - 2 em làm vào bảng phụ - Đính bảng phụ lên bảng. - Cả lớp theo dõi nhận xét. KHOA HỌC Thực hành Phòng bệnh sốt xuất huyết I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Trình bày những hiểu biết của mình về bệnh sốt xuất huyết. - GDHS đề phòng và tuyên truyền những người xung quanh cùng thực hiện. II/ ĐỒ DÙNG -Thông tin và hình sưu tầm III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Củng cố kiến thức H Nêu triệu chứng và tác hại của bệnh sốt xuất huyết? H Nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết? 2. Luyện tập Bài 1 Đánh dấu x vào trức câu trả lời đúng a. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là b. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì? c. Muỗi vằn sống ở đâu? d. Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu? Bài 2 Hoàn thành bảng VBT Bài 3 Đánh dấu vào ô trả lời đúng 3. Củng cố dặn dò - GDHS đề phòng bệnh HS kiểm tra theo nhóm 4. - Học thuộc ghi nhớ. - HS thực hành vào vở bài tập. - Kiểm tra đối chiếu với bạn. Ý đúng Vi rút. - muỗi vằn - Trong nhà. - Chum vại a. Cả ngày và đêm b. Tất cả các việc trên. Thứ tư ngày tháng năm 20 MÔN TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả cảnh I/ MỤC TIÊU - HS biết cách viết mở đoạn theo mở rộng. - Rèn luyện cách dùng từ đặt câu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập sửa bài buổi sáng H Thế nào là mở bài theo kiểu mở rộng? H Những em nào chưa hoàn thành đoạn văn? - Giúp những em chưa hoàn thành tiếp tục bài làm của mình. 2. Luyện viết câu mở đoạn về rừng núi Tây nguyên - GV đọc đoạn văn mẫu. - Nêu một số câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS bình chọn bạn viết hay. 3. Củng cố Dặn về nhà viết theo nhiều cách khác nhau. - HS trả lời. - Một HS đọc to bài làm. - Lớp theo dõi nhận xét. - Các em sửa bài theo nhóm 4. - Bổ sung sửa sai cho bạn. 1 em viết bảng phụ. Các em viết nháp. Các em lần lượt trình bày. Lớp sửa sai. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn luyện Từ nhiều nghĩa I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Củng cố phân biệt về từ nhiều nghĩa. - Biết phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển. - Biết đặt câu, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng từ nhiều nghĩa. - GDHS biết SD trong giao tiếp và làm bài. II/ĐỒ DÙNG -Vở bài tập. - Đoạn văn mẫu. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức về từ nhiều nghĩa H Em hãy phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển? 2/Luyện thêm Bài 1 Tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển của từ đầu tay Bài 2 Đặt câu - Gợi ý Đặt câu có 2 từ ở bài 1 . Bài 3 Viết đoạn văn có sử dụng từ nhiều nghĩa Đoạn mẫu 3/Củng cố - Nhắc lại ghi nhớ. - GDHS SD đúng các từ . - Học sinh nhắc lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập SGK. - Học thuộc ghi nhớ. - HS trả lời nối tiếp nhau. Ví dụ Em được cô gọi lên bảng đầu tiên. Nước đầu nguồn rất trong. - Mỗi em đặt 1 câu vào thẻ từ. - Đính thẻ từ lên bảng. - Lớp nhận xét sửa sai. - HS đặt thêm những câu khác nhau. - HS làm vào vở. - HS làm vào vở Thứ năm ngày tháng năm 200 TOÁN Ôn luyện Số thập phân I/YÊU CẦU - Giúp HS củng cố cách đọc viết số thập phân. - Rèn kỹ năng chuyển từ hổn số thành số thập phân và ngược lại. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II/ĐỒ DÙNG -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức H Nêu cách đọc, viết số thập phân? 2/Thực hành vở bài tập Bài 1 Gạch dưới phần nguyên của mỗi số thập phân 91, 25; 8,50; 365,9 ; 0, 87 Bài 2 Thêm dấu phẩy để có số thập phân và phần nguyên gồm ba chữ số 5972 597, 200; 60508 605,080 Bài 3 Viết hỗn số thành số thập phân Bài 4 Chuyển số thập phân thành phân số thập phân 4/Củng cố -Nhắc lại ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập SGK. - 2 em làm vào bảng phụ - Đính bảng phụ lên bảng. - Cả lớp theo dõi nhận xét. *Nhóm 2 Thứ sáu ngày tháng năm 200 TOÁN Ôn luyện Đọc viết số thập phân I/YÊU CẦU - Giúp HS củng cố cách đọc viết số thập phân. - Rèn kỹ năng chuyển từ hỗn số thành số thập phân và ngược lại. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II/ĐỒ DÙNG -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức 2/Thực hành vở bài tập - GV chốt kết quả đúng. Bài 1 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm Bài 3 Chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân 4/Củng cố -Nhắc lại ghi nhớ. - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập SGK. - Nhóm 1 Làm bài tập 1,2 - 2 em làm vào bảng phụ - Đính bảng phụ lên bảng. - Cả lớp theo dõi nhận xét. ĐỊA LÝ Ôn tập I/YÊU CẦU - Hệ thống lại kiến thức đặc điểm tự nhiên,địa hình,vị trí giới hạn dân cư thông qua trò chơi giải ô chữ. - HS hoàn thành VBT. - Phát triển trí thông minh cho học sinh. - GDHS lòng yêu nước II/ĐỒ DÙNG - Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức - Giáo viên kiểm tra xác xuất. - Hướng dẫn giải quyết những thắc mắc. 2/Tổ chức trò chơi Giới thiệu luật chơi, phổ biến cách chơi. Một trong trong những quần đảo lớn nhất nước ta? Tên một hòn đảo gần với Bà Rịa- Vũng Tàu? Dãy núi dài nhất nước ta? Nhà máy Thủy điện Hòa Bình năm trên con sông này? Loại khoáng sản tập trung nhiều nhất ở Tỉnh Túc? Tỉnh có chiều ngang hẹp nhất nước ta? Sông Cả Một trong những con sông sông lớn của nước ta? 3/ Củng cố -Nhận xét. - Học sinh kiểm tra theo nhóm 4. - Học thuộc ghi nhớ. H O A N G S A C O N Đ A O T R U O N G S O N S O N G Đ A T H I E C Q U A N G B I N H - MÔN TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả cảnh I/ MỤC TIÊU - HS biết cách viết mở đoạn theo mở rộng. - Rèn luyện cách dùng từ đặt câu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập sửa bài buổi sáng H Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng? H Những em nào chưa hoàn thành đoạn văn? - Giúp những em chưa hoàn thành tiếp tục bài làm của mình. 2. Luyện viết câu kết đoạn về rừng núi Tây nguyên - GV đọc đoạn văn mẫu. - Nêu một số câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS bình chọn bạn viết hay. 3. Củng cố Dặn về nhà viết theo nhiều cách khác nhau. - HS trả lời. - Một HS đọc to bài làm. - Lớp theo dõi nhận xét. - Các em sửa bài theo nhóm 4. - Bổ sung sửa sai cho bạn. 1 em viết bảng phụ. Các em viết nháp. Các em lần lượt trình bày. Lớp sửa sai.
giáo án dạy buổi chiều văn 7