Bài tập trắc nghiệm về tính từ trong Tiếng Anh có đáp án và lời giải chi tiết gồm 125 câu trắc nghiệm được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 18 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. 2. Luyện từ và câu a. Dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang trong câu được dùng để: 1. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại: Ví dụ: Thấy tơi đang run rẩy khơng dám lên tiếng, thầy chủ động lại gần vỗ vai tơi rồi nói: - Cố lên, em có thể làm Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Khối 7 - Tiết 3: Từ ghép. Sắp xếp các từ sau vào các ô từ đơn, từ ghép, từ láy: Mong ước, xanh xanh, quần, chơi vơi, đường sắt, áo Xanh ngắt, ông, đất trời, khúc khuỷu, thăm thẳm, bà. TIẾT 3: TỪ GHÉP I. Các loại từ ghép: 1. kle6wr. Tính từ ghép compound adjectives là một trong những loại từ thường xuyên suất hiện trong cả văn nói và văn viết tiếng Anh. Vậy bạn đã biết cách tạo tính từ ghép và sử dụng chúng một cách linh hoạt và nhuần nhuyễn chưa? Hãy cùng PREP tìm hiểu kiến thức chi tiết trong bài viết hôm nay nhé! Tính từ ghép compound adjectives là gì? Kiến thức về tính từ ghép chi tiết trong tiếng Anh Tính từ ghép trong tiếng Anh compound adjectives là một tính từ hình thành bằng cách nối hai hoặc nhiều từ bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ với nhau. Như vậy, cấu tạo của tính từ ghép cũng khá tương đồng với danh từ ghép. Ví dụ Jenny likes prepared-food. Jenny thích đồ ăn chuẩn bị trước. Tính từ ghép là gì? II. Cách tạo tính từ ghép trong tiếng Anh 1. Tổng hợp 9 cách thành lập tính từ ghép Để tạo ra các tính từ ghép thì bạn hãy cùng PREP nắm vững 9 công thức thành lập tính từ ghép trong bảng sau đây STT Cách tạo tính từ ghép Ví dụ 1 Danh từ + Tính từ Anna felt home-sick after 3 months of college. Anna cảm thấy nhớ nhà sau 3 tháng học đại học. Jenny has a snow-white skin. Jenny có làn da trắng như tuyết. 2 Số + Danh từ đếm được số ít John is a 4-year-old boy. John là một cậu bé 4 tuổi. Kathy will have a 2-day trip. Kathy sắp có một chuyến đi 2 ngày. 3 Danh từ + danh từ đuôi ed This cake is heart-shaped. Chiếc bánh này hình trái tim. Peter is very brave. He is a lion-hearted man. Peter rất dũng cảm. Anh ấy là người đàn ông có trái tim gan dạ. 4 Tính từ + V-ing Jenny made a long-lasting impression on me. Jenny đã gây ấn tượng lâu dài với tôi. Anna has an easy-going girl mother. Anna có một người mẹ dễ tính. 5 Tính từ + Quá khứ phân từ This family has a newly-born baby. Gia đình này có một đứa trẻ sơ sinh. Harry is very well-known in my country. Harry rất nổi tiếng ở nước tôi 6 Danh từ + V-ing Sara is always one of the top-ranking students in my school. Sara luôn là một trong học sinh xếp hàng đầu ở trường. 7 Tính từ + Danh từ đuôi ed This is a low-spirited day. Đây là một ngày buồn chán. 8 Tính từ + Danh từ Jenny is keen on second-hand things. Jenny thích những đồ đã được sử dụng. The stars walk on the red-carpet event. Những ngôi sao đi trên tấm thảm đỏ sự kiện. 9 Danh từ + quá khứ phân từ This bag is a home-made thing. Chiếc cặp này là đồ tự làm. Cách tạo tính từ ghép trong tiếng Anh 2. Lưu ý khi thành lập tính từ ghép Lưu ý khi thành lập tính từ ghép đó là giữa các từ tạo nên nó thường có gạch nối để tránh những sự nhầm lẫn hoặc đa nghĩa. Ví dụ I saw a man-eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một con cá sấu ăn thịt người. ➡ “I saw a man-eating alligator” có nghĩa là “Tôi đã nhìn thấy một con cá sấu ăn thịt người”. Cụm từ “man-eating” là tính từ ghép bổ nghĩa cho danh từ “alligator”. Cần có dấu gạch ngang giữa hai từ trong tính từ ghép để phân biệt giữa a man-eating alligator một con cá sấu ăn thịt người với a man eating alligator một người đàn ông ăn thịt cá sấu. I saw a man eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một người đang ăn thịt cá sấu. ➡ “I saw a man eating alligator” lại có nghĩa là “Tôi đã nhìn thấy một người đang ăn thịt cá sấu“. Bởi khi viết như thế này thì người ta sẽ hiểu đây là câu phức ẩn đi đại từ quan hệ. Viết đầy đủ thì ta có câu “I saw a man who was eating alligator.” Do đó, bạn cần lưu ý 9 công thức tạo từ ghép cực kỳ quan trọng và cần tuân thủ các nguyên tắc khi thành lập, bởi nếu sai một lỗi nhỏ thì hoàn toàn có thể làm biến đổi nghĩa của câu. III. Một số tính từ ghép bất quy tắc Ngoài những cách thành lập tính từ ghép trên, có một số tính từ ghép đặc biệt bất quy tắc. Đối với các tính từ ghép này thì bạn cần học thuộc để sử dụng nhuần nhuyễn. Tính từ ghép bất quy tắc Nghĩa Ví dụ all-out kiệt quệ Jenny is all-out after working. Jenny kiệt quệ sau khi làm việc. well-out khá giả John is born in a well-out family. John sinh ra trong một gia đình khá giả. so-so bình thường Anna feels so-so now. Hiện tại Anna cảm thấy bình thường. hit or miss ngẫu nhiên Peter meets Sara in a hit or miss way. Peter gặp Sara một cách ngẫu nhiên. stuck-up tự phụ Kathy is alway stuck-up, so no one likes her. Kathy luôn tự phụ nên không ai thích cô ấy. hard-up cạn tiền My wallet is hard-up, so I can’t buy anything. Túi tiền của tôi hết sạch nên tôi không thể mua bất cứ thứ gì. Một số tính từ ghép bất quy tắc IV. Một số tính từ ghép thường gặp trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, tính từ ghép được sử dụng rất nhiều trong cả văn nói và văn viết. Với văn nói, tính từ ghép giúp câu văn của bạn trở nên ấn tượng hơn bởi khả năng hiểu biết và dùng từ linh hoạt. Với văn viết, bạn dễ dàng gây ấn tượng với vốn từ vựng phong phú. Cùng PREP điểm qua một số tính từ ghép trong tiếng Anh thường gặp dưới đây Tính từ ghép Nghĩa Ví dụ ash-colored có màu xám khói John has a ash-colored hair. John có mái tóc màu xám khói. good-looking ưa nhìn Jenny has a good-looking appearance. Jenny có vẻ ngoài ưa nhìn. handmade làm thủ công This shop sells handmade things. Cửa hàng này bán đồ thủ công. long-sighted nhìn xa trông rộng Anna has a long-sighted view. Anna có tầm nhìn xa trông rộng. hard-working làm việc chăm chỉ This job requires hard-working staff. Công việc này đòi hỏi nhân viên làm việc chăm chỉ. clear-sighted sáng suốt Harry gave a clear-sighted idea. Harry đưa ra một ý kiến sáng suốt. V. Bài tập tính từ ghép tiếng Anh có đáp án Bài tập Viết lại câu sử dụng tính từ ghép Anna’s degree course took four years to complete. ➡ It was a __________________________ It takes six minutes to drive from Jenny’s house to work. ➡ It is a ____________________________ My cat has got short legs. ➡ It is a ____________________________ Only people who carry the card member are allowed inside. ➡ Only ____________________________ Sara always looks rather angry. ➡ Sara is a rather _____________________________ Kathy dresses in a scruffy manner. ➡ Kathy is a _____________________________ This child behaves well. ➡ She is a _____________________________ Jenny planned the attack in a very clever way. ➡ It was a very _____________________________ Harry is very conscious of his image. ➡ Harry is _____________________________ What’s the name of that shower gel that smells horrible? ➡ What is the name of that ______________________ shower gel? Đáp án 4-year course six-minute drive from Jenny’s house to work short-legged cat card-carrying people are allowed inside angry-looking woman scruffy-dressed woman well-behaved child cleverly-planned attack very image-conscious horrible-smelled Trên đây là toàn bộ kiến thức về các tính từ ghép trong tiếng Anh mà PREP đã tổng hợp chi tiết và đầy đủ cho bạn. Hãy ghi chép lại để biết cách tạo các tính từ ghép và sử dụng trong câu chính xác nhé! Đánh giá bài viết hữu ích Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Tính từ ghép trong tiếng Anh là gì? Cấu tạo, chức năng của tính từ ghép như nào? Hãy cùng Ôn thi IELTS đi tìm hiểu ngay từ ghép trong tiếng Anh compound adjectives là một tính từ hình thành bằng cách nối hai hoặc nhiều từ bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ với nhau. Như vậy, cấu tạo của tính từ ghép cũng khá tương đồng với danh từ ý khi thành lập tính từ ghép Giữa các từ tạo nên nó thường có gạch nối để tránh sự nhầm lẫn hoặc đa nghĩa. Ví dụVí dụ tính từ ghép trong tiếng Anhman-eating ăn thịt người là tính từ ghép bổ sung nghĩa cho danh từ alligator con cá sấu.Cần có dấu gạch ngang ở giữa hai từ ghép trong tính từ để phân biệt a man-eating alligator một con cá sấu ăn thịt người với a man eating alligator một người đàn ông ăn thịt cá sấu.2. Cách tạo tính từ ghép trong tiếng AnhCó rất nhiều cách tạo thành tính từ ghép trong tiếng Anh. Dưới đây là 9 cách tạo tính từ ghép thường gặpCách 1 Danh từ + Tính từVí dụAccident-prone dễ bị tai nạnAir-sick say máy bayBrand-new nhãn hiệu mớiHome-sick nhớ nhàLightening-fast nhanh như say sóngSnow-white trắng như tuyếtTop-most cao nhấtWorld-famous nổi tiếng thế giớiWorld-wide trên toàn thế giớiCách 2 Số + Danh từ đếm được số ítVí dụA four-bedroom apartment một căn hộ có bốn phòng ngủA 3-year-old girl một cô gái 3 tuổiA 2-day trip một chuyến đi 2 ngàyA 15-storey building một tòa nhà 15 tầngA one-way street đường một chiềuA 20-page document tài liệu 20 trangA five-minute break giải lao 5 phútMột số cách tạo tính từ ghépCách 3 Danh từ + danh từ đuôi edVí dụHeart-shaped hình trái timLion-hearted có trái tim sư tử, gan dạOlive-skinned có làn da nâu, màu oliuCách 4 Tính từ + V-ingVí dụSweet-smelling mùi ngọtPeacekeeping giữ gìn hòa bìnhLong-lasting lâu dàiGood-looking đẹp trai, ưa nhìnFar-reaching tiến triển xaEasy-going dễ tínhCách 5 Tính từ + Quá khứ phân từVí dụNewly-born sơ sinhSo-called được gọi là, xem như làWell-built có dáng người to khoẻ, đô conWell-dressed mặc đẹpWell-educated được giáo dục tốtWell-known nổi tiếngCách 6 Danh từ + V-ingVí dụFace-saving giữ thể diệnHair-raising dựng tóc gáyHeart breaking xúc độngMoney-making làm ra tiềnNerve-wracking căng thẳng thần kinhRecord-breaking phá kỉ lụcTop-ranking xếp hàng đầuTính từ ghépCách 7 Tính từ + Danh từ đuôi edVí dụStrong-minded có ý chí, kiên địnhSlow-witted chậm hiểuRight-angled vuông gócOne-eyed một mắt, chộtLow-spirited buồn chánKind-hearted hiền lành, tốt bụngGrey-haired tóc bạc, tuổi giàGood-tempered thuần hậuCách 8 Tính từ + Danh từVí dụAll-star toàn là ngôi saoDeep-sea dưới biển sâuFull-length toàn thânHalf-price giảm nửa giá, giảm 50%Long-range tầm xaPresent-day ngày nay, hiện tại, hiện nayRed-carpet thảm đỏ, long trọngSecond-hand cũ, đã được sử dụngCách 9 Danh từ + quá khứ phân từVí dụAir-conditioned có điều hòaHome-made tự làm, tự sản xuấtMass-produced đại trà, phổ thôngPanic-stricken sợ hãiSilver-plated mạ bạcTongue-tied líu lưỡi, làm thinhWind-blown gió thổi3. Các tính từ ghép bất quy tắcNgoài những cách tạo tính từ ghép trên, có một số tính từ ghép đặc biệt, không tuân theo quy tắc nào trong số 9 quy tắc trên. Đối với các tính từ này cần học thuộc để sử dụng nhuần nhuyễn. Ví dụAll-out hết sức, kiệt quệAudio-visual thính thị giácBurnt-up bị thiêu rụiCast-off bị vứt bỏ, bị bỏ rơiCross-country băng đồng, việt dãDead-ahead thẳng phía đằng trướcFree and easy thoải mái, dễ chịuHard-up hết sạch tiền, cạn tiềnHit and miss lúc trúng lúc trượtHit or miss ngẫu nhiênOff-beat không bình thườngRun-down kiệt sứcSo-so không tốt lắm, bình thườngStuck-up tự phụ, kiêu kì, chảnhTouch and go không chắc chắnWell-off khá giảWorn-out bị ăn mòn, kiệt sức4. Bài tập về tính từ ghép trong tiếng AnhBài tập về tính từ ghépDưới đây là một số bài tập về tính từ ghép trong tiếng Anh để bạn thành thạo sử dụng từ loại này. Cùng làm và kiểm tra đáp án bên dưới Viết lại câu sử dụng tính từ ghépHis degree course took five years to complete. => It was a _____________________________It takes ten minutes to drive from my house to work.=> It is a _____________________________ My dog has got short legs. => It is a _____________________________ Only members who carry their cards are allowed inside.=> Only _____________________________That man always looks rather angry.=> He is a rather _____________________________That man dresses in a scruffy manner.=> He is a _____________________________The child behaves well.=> He is a _____________________________They planned the attack in a very clever way.=> It was a very _____________________________ This film star is very conscious of her image.=> This film star is _____________________________What’s the name of that perfume that smells horrible?=> What is the name of that ______________________?Đáp án5-year courseten-minute drive from my house to workshort-legged dogcard-carrying members are allowed insideangry-looking manscruffy-dressed manwell-behaved childcleverly-planned attackvery Lựa chọn tính từ ghép hợp lý để điền vào chỗ trống1. He is fond of ______________________ goodB. 12-year-oldC. 10 year old2. The weather has been ___________________ terribly-coldB. terribly coldC. too cold3. Babysitting these kids is like trying to manage a three ring circusB. three-ring-circusC. three-ring circusĐáp ánB 2. A 3. CTrên đây The IELTS Workshop đã giới thiệu đến bạn kiến thức về tính từ ghép trong tiếng Anh và cách tạo tính từ ghép trong tiếng Anh. Chúc bạn nắm chắc kiến thức và ôn thi thật tốt bạn vẫn gặp khó khăn trong việc học ngữ pháp thì hãy thử tìm hiểu chương trình học Freshman tại TIW. Những bài học Ngữ pháp – Từ vựng – Nền tảng tiếng Anh đã được xây dựng tỉ mỉ – Kết hợp với phương pháp giảng dạy sáng tạo, tương tác trong lớp học sẽ giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có động lực học tập hơn rất nhiều. BÀI TẬP VỀ TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN 1. Choose the correct answer for each following sentence. 1 A man who has got white teeth is __________________. a white-toothing man a white-toothed man a white-teethed man 2 A train which moves slowly is __________________. a moving-slow train a slow-moved train a slow-moving train 3 A mountain on which some snow has fallen down is __________________. a covered-snow mountain a snow-covered mountain a mountain snow-covered 4 People who don't easily see with the ideas of the others are __________________. narrow-minded people narrow-mind people narrow-minding people 5 A tablecloth which is very white is __________________. a white-snow tablecloth a snow-white tablecloth a white-snowing tablecloth 6 A flower which smells nice is __________________. a sweet-smelling flower a sweet-smell flower a sweet-smelt flower 7 Someone who plays tennis is __________________. a tennis-played person a tennis-player person a tennis-playing person 8 A woman who's got blond hair is __________________. a hair-faired woman a fair-haired woman a fair-hair woman 9 A baby who is seven months old is __________________. a seven-month-old baby a seven-months-old baby a seven-monthed-old baby 10 A polite child is a __________________. a well-brought up child a well-bring up child a well-bringing up child 11 A lamp whose shade is red is __________________. a shade-red lamp a red-shading lamp a red-shaded lamp 12 Dresses which are as yellow as a lemon are __________________. yellow lemon dresses lemon-yellow dresses lemon yellowed dresses 13 Someone who is tolerant and placid is __________________. an easy-going person an easy-gone person 2. Compound adjectives exercises. Fill in the gaps with the compound adjectives in English to complete the sentences below. The adjectives should correspond to the first sentence and denote the meaning expressed in it. 1. The child behaves well. He is a ______________ child. 2. That man dresses in a scruffy manner. He is a __________________ man. 3. This film star is very conscious of her image. This film star is very ______________. 4. It takes ten minutes to drive from my house to work. It is a _____________ drive from my house to work. 5. They planned the attack in a very clever way. It was a very _____________attack. 6. My dog has got short legs. It is a _______________ dog. 7. That man always looks rather angry. He is a rather ___________ man. 8. His degree course took five years to complete. It was a ________________ degree course. 9. What’s the name of that perfume that smells horrible? What is the name of that _______________ perfume. 10. Only members who carry their cards are allowed inside. Only ___________ members are allowed inside. ĐÁP ÁN Exercise 1 1 a white-toothed man 2 a slow-moving train 3 a snow-covered mountain 4 narrow-minded people 5 a snow-white tablecloth 6 a sweet-smelling flower 7 a tennis-playing person 8 a fair-haired woman 9 a seven-month-old baby 10 a well-brought up child 11 a red-shaded lamp 12 lemon-yellow dresses 13 an easy-going person Exercise 2 1. well-behaved 2. scruffily-dressed 3. image-conscious 4. ten-minute 5. cleverly-planned 6. short-legged 7. angry-looking 8. five-year 9. horrible-smelling 10. cards-carrying ........ Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Bài tập về tính từ ghép trong Tiếng Anh có đáp án, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục Bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn có đáp án Danh từ ghép Compound noun trong Tiếng Anh Chúc các em học tốt! Sự đa dạng của ngữ pháp Việt Nam phân chia thành 2 loại từ chính từ đơn và từ ghép. Từ đơn là những từ chỉ cấu thành bởi 1 từ có thể có 1 hoặc nhiều ký tự. Từ ghép là cấu thành bởi 2 từ đơn kết hợp với nhau. Bên cạnh đó, từ ghép cũng chia ra thành nhiều loại và cách sử dụng cũng khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu về cách sử dụng từ ghép chính xác nhất bạn nhé! Từ ghép là gì? Khái niệm của từ ghép Từ ghép là từ được tạo thành bởi hai từ đơn trở lên và kèm theo điều kiện là những tiếng tạo nên từ ghép buộc phải có nghĩa cụ thể, có nghĩa chính là mỗi từ đơn khi đứng một mình đều có ý nghĩa. Thông thường từ ghép sẽ có số lượng là hai từ đơn, nhiều trường hợp đặc biệt khác có thể tồn tại từ ghép từ 3 từ. Ví dụ Quần áo chính là từ ghép được tạo thành bởi 2 từ đơn là “quần” và “áo” có thể thấy 2 từ đơn là quần và áo khi đứng riêng 1 mình thì đều có nghĩa. Các loại từ ghép trong tiếng Việt Từ ghép được phân chia thành 3 loại chính bao gồm Từ ghép chính phụ Là một loại từ có tiếng chính và tiếng phụ sẽ bổ sung nghĩa cho nhau. Tuy nhiên, tiếng chính thường mang nghĩa rộng, bao quát hầu hết một sự việc, hành động hoặc sự vật. Tiếng phụ thường sẽ đứng sau tiếng chính và có nhiệm vụ bổ nghĩa cho tiếng chính. Bên cạnh đó, loại từ ghép này có tính phân nghĩa rõ ràng. Ví dụ về từ ghép chính phụ Con mèo, bánh mì, thịt bò… Để phân biệt cũng như tạo được từ ghép chính phụ, cùng phân tích từ Con mèo. Ta thấy từ “con” là từ chính vì nhắc đến con thì có nghĩa rộng hơn từ “mèo”. Từ con có thể ghép với bất kỳ từ nào để thành một từ ghép chính phụ như con gà, con bò, con heo, con chó,… Từ ghép đẳng lập Hai hoặc nhiều từ tạo thành từ ghép đẳng lập cũng đều có nghĩa và bình đẳng về mặt ngữ pháp, không có bất kỳ từ nào được xem là từ chính và ngược lại. Ví dụ về từ ghép đẳng lập Sách vở, bàn ghế, nhà cửa,… Từ ghép tổng hợp Đây là loại từ được ghép từ 2 hoặc nhiều từ đơn khái quát hơn so với nghĩa các tiếng trong từ. Mỗi từ ghép tổng hợp đều mang nghĩa nhất định, nhưng khi ghép 2 từ lại với nhau thì ý nghĩa sẽ trở nên bao quát và mở rộng nghĩa lớn hơn. Từ ghép tổng hợp thường được sử dụng để chỉ người, địa điểm hay hành động cụ thể nào đó. Ví dụ về từ ghép tổng hợp To lớn, bánh trái, xa lạ,… Tác dụng của từ ghép trong tiếng Việt Từ ghép có tác dụng chính trong việc giúp dễ dàng xác định nghĩa của các từ ngữ trong văn nói cũng như văn viết một cách chính xác nhất. Bên cạnh đó, từ ghép còn giúp người nghe và kể cả người đọc có thể dễ dàng hiểu ý nghĩa hơn mà không cần phải suy đoán. Cách nhận biết từ ghép trong câu Trong chương trình đào tạo bậc tiểu học, “nhận biết loại từ” là một dạng bài tập không còn quá xa lạ. Đây thường là một dạng bài gây nhiều khó khăn và lúng túng cho học sinh, phụ huynh. Để có thể dễ dàng giải quyết các bài tập dạng này, chúng ta cần ghi nhớ các nguyên tắc dưới đây để nhận biết từ ghép. Có thể xác định từ ghép bằng nhiều cách, xác định quan hệ giữa các tiếng trong từ về cả âm và nghĩa. Để xác định cụ thể nghĩa của tiếng, bạn có thể thực hiện bằng nhiều cách như đặt câu, tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa hoặc có thể tra từ điển. Nếu các tiếng trong từ vừa có mối quan hệ nghĩa, vừa có mối quan hệ về âm thì đó chính là từ ghép. Nếu trong từ chỉ có 1 tiếng có nghĩa, 1 tiếng còn lại không rõ nghĩa nhưng cả hai tiếng đều không có quan hệ về phần âm, thì được gọi là từ ghép. Trong từ có một từ mang gốc Hán, hình thức giống với từ láy nhưng các tiếng đều có nghĩa thì đó là từ ghép. Điển hình như các từ “tử tế”, “hảo hán”, “hoan hỉ”, “ban bố”,… Từ không có bất kỳ quan hệ về âm lẫn về nghĩa là các từ ghép đặc biệt. Ví dụ tắc kè, bù nhìn, mì chính, xà phòng, bất diệt,… Sau đây là một số bài tập ví dụ về từ ghép giúp bạn dễ dàng thực hành và hiểu rõ hơn nhé. Cách xác định từ ghép trong câu Xét theo nghĩa của hai tiếng để tạo thành từ Ví dụ mơ mộng, che chắn, trai trẻ,… mặc dù có sự giống nhau ở phụ âm đầu hay phần vần thì nó vẫn không phải là từ láy mà chính là từ ghép. Khi đảo lộn trật tự giữa các tiếng Cách đơn giản nhất để phân biệt từ ghép và từ láy chính là đảo lộn các tiếng với nhau, nếu đảo rồi mà đọc lên vẫn hiểu nghĩa thì đó là từ ghép, còn ngược lại không có nghĩa gì là từ láy âm. Ví dụ Chao đảo / Đảo chao => Từ láy âm Bờ biển / Biển bờ => Từ ghép Đặt câu với từ ghép Từ ghép đẳng lập Nhà cửa => Cuối tuần em luôn phụ mẹ dọn dẹp nhà cửa. Xinh đẹp => Chị gái em là người rất xinh đẹp. Từ ghép chính phụ Xe máy => Chiếc xe máy tuy cũ nhưng chất chứa biết bao kỷ niệm. Hiền hòa => Mẹ là người phụ nữ hiền hòa nhất trên thế gian. Từ ghép tổng hợp Võ thuật => Học võ thuật để tự bảo vệ chính mình. Xa lạ => Thảo Cầm Viên là tên địa điểm không còn xa lạ với con người Sài Gòn. Điền thêm các tiếng vào chỗ trống để tạo thành từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụTừ ghép đẳng lậpLàm ………Núi ………Ăn ………Ham ………Trắng ………Xinh ………Mưa ………Học ………Nhà ………Cây ………Vui ……… Bài giải Từ ghép chính phụTừ ghép đẳng lậpLàm bánhNúi đồiĂn cơm Ham họcTrắng tinh Xinh đẹpMưa phùn Học hỏiNhà tầng Cây tráiVui tai Tổng kết Từ ghép là yếu tố thường xuất hiện trong nhiều bài văn, thơ, phân tích nhân vật… Chính vì thế, biết cách phân loại cũng như sử dụng từ ghép thích hợp sẽ giúp câu văn của bạn hay hơn nhiều. Xem thêm Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Cách đặt câu với trợ từ và thán từ 10 Mẫu đoạn văn và bài văn kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học hay nhất Tổng hợp 15 câu chuyện về gia đình cho trẻ tiểu học hay và ý nghĩa Hy vọng với bài viết về nội dung định nghĩa từ ghép là gì? Các loại từ ghép và bài tập ví dụ về từ ghép sẽ cung cấp cho bạn nguồn kiến thức hữu ích và hoàn thiện cho công cuộc học tập cũng như kiến thức cho bản thân mình nhé.

bài tập tính từ ghép